• Cách đọc

 

Hán Việt Hán tự Ý nghĩa
Hội

()

Gặp Gỡ
Văn

()

Nghe, Hỏi
Xuất

()

Đưa ra
Đãi

()

Chờ đợi
Tử

()

Chết
Ẩm

()

Uống
Thủ

()

Lấy

()

Gọi
Vĩnh

(およ)

Bơi
Hấp

()

Hút
Thư

()

Viết
Tiêu

()

Xóa, Tắt
Trì

()

Mang
Độc

()

Đọc
Toát

()

Chụp hình
Phi

()

Bay, Nhảy
Tào

(さわ)

Làm ồn
Mãi

()

Mua
Trảo

()

Gãi/td>
Áp

()

Ấn, Đẩy
Thực

()える

Trồng
Quải

()ける

Treo
Thượng

()げる

Nâng lên
Kiến

()せる

Cho xem
Xả

()てる

Vứt đi
Thực

()べる

Ăn
Sấu

()せる

Ốm
Nhập

()れる

Đưa vào
Chung

()える

Kết thúc
Phụ

()ける

Thua
Đào

()げる

Trốn chạy
Hỗn

()ぜる

Trộn lẫn
Kiến

()てる

Xây dựng
Tỉ

(くら)べる

So sánh
Tri

()らせる

Thông báo
Từ

()める

Từ bỏ
Liên

(おく)れる

Dẫn
Tiêu

()える

Biến mất
Khai

()ける

Mở
Đầu

()げる

Ném
An Tâm

安心(あんしん)

An tâm
Tâm Phối

心配(しんぱい)

Lo lắng
Thất Bại

失敗(しっぱい)

Thất bại
Thành Công

成功(せいこう)

Thành công
Thuyết Minh

説明(せつめい)

Giải thích
Phát Minh

発明(はつめい)

Phát minh
Tảo Thoái

早退(そうたい)

Về sớm
Tương Đàm

相談(そうだん)

Bàn bạc
Hôn Ước

婚約(こんやく)

Đính hôn
Li Hôn

離婚(りこん)

Li hôn
Kết Hôn

結婚(けっこん)

Kết hôn
Phục Tập

復習(ふくしゅう)

Ôn tập
Luyện Tập

練習(れんしゅう)

Luyện tập
Hưu Khế

休憩(きゅうけい)

Giải lao
Vận Động

運動(うんどう)

Vận động
Vận Chuyển

運転(うんてん)

Điều khiển
Tàn Nghiệp

残業(ざんぎょう)

Tăng ca
Tốt Nghiệp

卒業(そつぎょう)

Tốt nghiệp
Hưu Nghiệp

休業(きゅうぎょう)

Nghỉ bán
Miễn Cường

勉強(べんきょう)

Học tập

 

ĐỘNG TỪ

 

Động từ trong tiếng Nhật chia làm 3 nhóm

Nhóm 1: Là những động từ có chữ đứng trước ます là những chữ thuộc cột い.

Nhóm 2 : Là những động từ có chữ đứng trước ます là những chữ thuộc cột え.

Tuy nhiên có 1 số động từ Đặc Biệt của nhóm 2 có chữ đứng trước ます là những chữ thuộc cột い tương tự như động từ nhóm 1

Ta phải học thuộc lòng để tránh nhầm lẫn.

Nhóm 3: Có 2 động từ きます và します.

Thực tế thì します sẽ kết hợp với Danh từ chỉ hành động khác để tạo ra rất nhiều Động từ.

 

Trong Thể Thông Thường ふつうけい, động từ mỗi nhóm có cách chia khác nhau nên việc quan trọng đầu tiên là phải biết được động từ đó thuộc nhóm động từ nào.

 

ĐỘNG TỪ Hiragana Nghĩa
Nhóm 1

()います

Gặp gỡ
 

()きます

Viết
 

(およ)ぎます

Bơi lội
 

(はな)します

Nói
 

()ちます

Đợi
 

()にます

Chết
 

()みます

Uống
 

(かえ)ります

Trở về
 

(あそ)びます

Chơi
 


)

 
Nhóm 2

くれます ( )

Cho
 

()べます

Ăn
Đặc biệt

()きます

Thức
 

()びます

Tắm
 


)

 
Nhóm 3

します ( )

Làm
 

()ます

Đến

 

 

ĐỘNG TỪ NHÓM 1

 

いもうと( i mou to )  おとな( o to na )  ですが、まだ( ma da )  じてんしゃ( zi ten sya )  つかい( tsu kai ) ます。

Em gái đã là người lớn nhưng vẫn còn sử dụng xe đạp.

 

かぞく( ka zo ku )  らいしゅう( rai syuu )  くるま( ku ru ma )  にだい( ni dai )  かい( kai ) ます。

Tuần sau gia đình sẽ mua 2 chiếc xe hơi.

 

まいばん( mai ban )  かぞく( ka zo ku ) みせ( mi se ) で さら( sa ra )  にひゃくまい( ni hya ku mai )  あらい( a rai ) ます。

Mỗi tối tôi rửa 200 cái đĩa ở tiệm của gia đình.

 

ゆうべ( yuu be )  カラオケ( ka ra o ke )  ともだち( to mo da chi )  いろいろ( i ro i ro ) うた( u ta )  うたい( u tai ) ました。

Tối qua tôi đã cùng bạn bè hát nhiều bài hát ở quán Karaoke.

 

がっこう( gakkou )  らいしゅう( rai syuu )  どようび( do you bi )  かいぎ( kai gi )  おこない( o ko nai ) ます。

Trường học sẽ tổ chức cuộc họp vào thứ 7 tuần sau.

 

かのじょ( ka no zyo )  かんこくご( kan ko ku go )  ( re ) ( po ) ( ) ( to )  かき( ka ki ) ます。

Cô ấy viết báo cáo bằng tiếng Hàn.

 

はまもと( ha ma mo to ) さんは ここ( ko ko )  さんじゅうねん( san zyuu nen )  はたらき( ha ta ra ki ) ました。

Hamamoto đã làm việc ở đây đến những 30 năm.

 

こども( ko do mo )  さんじかん( san zi kan )  まんが( man ga )  よみ( yo mi ) ました。

Bọn trẻ đã đọc Manga đến những 3 tiếng.

 

あね( a ne )  はな( ha na )  へや( he ya )  かざり( ka za ri ) ます。

Chị gái trang trí phòng bằng hoa.

 

はなこ( ha na ko ) さんは こうがい( kou gai )  すみ( su mi ) ます。

Hanako sống ở ngoại ô.

 

バス( ba su ) れっしゃ( ressya ) ひこうき( hi kou ki )  いろいろ( i ro i ro ) ところ( to ko ro ) まで にもつ( ni mo tsu )  ひと( hi to )  はこび( ha ko bi ) ます。

Xe buýt,xe lửa,Máy bay vận chuyển người và hành lí đi đến nhiều nơi.

 

こども( ko do mo ) とき( to ki ) よく( yo ku )  このかわ( ka wa )  およぎ( o yo gi ) ました。

Lúc còn nhỏ tôi thường bơi ở con sông này.

 

ĐỘNG TỪ NHÓM 2

 

かのじょ( ka no zyo )  まだ( ma da )  いけん( i ken )  かえ( ka e ) ません。

Cô ấy vẫn chưa thay đổi ý kiến.

 

わたし( wa ta shi )  そのひと( hi to ) なまえ( na ma e )  おぼえ( o bo e ) ません。

Tôi không nhớ tên của người đó.

 

ゆきこ( yu ki ko ) せんせいは さんねんかん( san nen kan )  わたしたち( wa ta shi ta chi )  にほんご( ni hon go )  おしえ( o shi e ) ました。

Giáo viên Yukiko đã dạy tiếng Nhật cho chúng tôi trong 3 năm.

 

おとうと( o tou to )  さんさい( san sai ) だけ(  da ke )  ですが、いち( i chi ) から ひゃく( hya ku ) まで かぞえ( ka zo e ) ます。

Em trai tuy mới 3 tuổi nhưng đếm từ 1 đến 100.

 

せんしゅう( sen syuu )  どようび( do you bi )  バドミントン( ba do min ton ) しあい( shi ai )  まけ( ma ke ) ました。

Thứ 7 tuần rồi đã thua trận đấu cầu lông.

 

さいきん( sai kin )  とても( to te mo )  いそがしい( i so ga shii )  ですが、にほんご( ni hon go ) べんきょう( ben kyou )  つづけ( tsu zu ke ) ます。

Tuy dạo gần đây rất bận nhưng vẫn tiếp tục việc học tiếng Nhật.

 

きょねん( kyo nen )  くがつ( ku ga tsu )  にゅういん( nyuu in ) しました、だいがく( dai ga ku ) しけん( shi ken )  うけ( u ke ) ませんでした。

Tháng 9 năm rồi đã nhập viện, Đã không tham dự kì thi đại học.

 

わたし( wa ta shi ) かぞく( ka zo ku )  いっぴき( ippi ki ) ねこ( ne ko )  にひき( ni hi ki ) いぬ( i nu )  そだて( so da te ) ます。

Gia đình tôi nuôi 1 con mèo và 2 con chó.

 

けいさつ( kei sa tsu )  こうつう( kou tsuu ) じこ(  zi ko ) げんいん( gen in )  しらべ( shi ra be ) ます。

Cảnh sát điều tra nguyên nhân của tai nạn giao thông.

 

まいあさ( mai a sa )  へや( he ya ) まど( ma do ) から きれい( ki rei ) けしき( ke shi ki )  ながめ( na ga me ) ます。

Mỗi sáng tôi ngắm cảnh đẹp từ cửa sổ phòng.

 

けんちくか( ken chi ku ka )  たてもの( ta te mo no ) あんぜん( an zen )  たしかめ( ta shi ka me ) ました。

Kiến trúc sư đã xác nhận độ an toàn của toà nhà.

 

ふるい( fu rui ) はし(  ha shi )  けさ( ke sa )  こわれ( ko wa re ) ました。

Sáng nay cây cầu cũ đã sụp đổ.

 

たいふう( tai fuu )  いろいろ( i ro i ro ) ( ki )  たおれ( ta o re ) ました。

Nhiều cây đã ngã đổ vì bão.

 

ĐỘNG TỪ NHÓM 3

Chú ý : します sẽ kết hợp với Danh từ chỉ hành động khác để tạo ra rất nhiều Động từ.

 

きむら( ki mu ra ) さんは わたしたち( wa ta shi ta chi )  とうきょう( tou kyou )  あんない( an nai ) しました。

Kimura giới thiệu Tokyo với chúng tôi.

 

りょうしん( ryou shin )  いつも( i tu mo )  こどもたち( ko do mo ta chi ) こと( ko to )  しんぱい( shim pai ) します。

Cha mẹ lúc nào cũng lo lắng chuyện con cái.

 

おとうと( o tou to )  だいがく( dai ga ku ) しけん( shi ken )  しっぱい( shippai ) しました。

Em trai đã thất bại trong kì thi đại học.

 

きみこ( ki mi ko ) さんは あたらしい( a ta ra shii ) けいかく(  kei ka ku )  せいこう( sei kou ) しました。

Kimiko đã thành công với kế hoạch mới.

 

くわだ( ku wa da ) さんは かんたん( kan tan )  りゆう( ri yuu )  せつめい( se tsu mei ) しました。

Kuwada đã giải thích lí do 1 cách dễ dàng.

 

きのう( ki nou )  びょうき( byou ki )  でしたから、がっこう( gakkou )  そうたい( sou tai ) しました。

Vì hôm qua bị bệnh nên đã rời trường học sớm.

 

かれら( ka re ra )  けっこんしき( kekkon shi ki )  わたし( wa ta shi )  しょうたい( syou tai ) しました。

Họ đã mời tôi đến tiệc cưới.

 

こいびと( koi bi to )  せんしゅう( sen syuu )  かのじょ( ka no zyo ) りょうしん( ryou shin )  わたし( wa ta shi )  しょうかい( syou kai ) しました。

Tuần rồi người yêu đã giới thiệu tôi với cha mẹ của cô ấy.

 

ひる( hi ru )  さんじゅっぷん( san zyuppun ) くらい きゅうけい( kyuu kei ) します。

Buổi trưa nghỉ giải lao khoảng 30 phút. 

 

あに( a ni )  かならず( ka na ra zu )  えいぎょう( ei gyou )  せいこう( sei kou ) します。

Anh trai chắc chắn sẽ thành công trong kinh doanh.

 

らいしゅう( rai syuu )  きんようび( kin you bi )  えいご( ei go ) テスト( te su to )  あり( a ri ) ますから、まいにち( mai ni chi )  にじかん( ni zi kan )  ふくしゅう( fu ku syuu ) します。

Thứ 6 tuần sau sẽ có bài kiểm tra tiếng Anh nên mỗi ngày tôi ôn tập 2 tiếng.

 

サッカー( sakka ) せんしゅ(  sen syuu )  まいにち( mai ni chi )  よじかん( yo zi kan )  れんしゅう( ren syuu ) します。

Cầu thủ bóng đá mỗi ngày luyện tập 4 tiếng.

 

たかし( ta ka shi ) さんは ごねんかん( go nen kan )  けんちく( ken chi ku )  けんきゅう( ken kyuu ) しました。

Takashi đã nghiên cứu kiến trúc trong 5 năm.

 

このこうじょう( kou zyou ) ろうどうしゃ( rou dou sya )  ときどき( to ki do ki )  よる( yo ru )  じゅうじ( zyuu zi ) まで ざんぎょう( zan gyou ) します。

Công nhân nhà máy này đôi khi tăng ca đến 10 giờ tối.

 

かのじょ( ka no zyo )  うまく( u ma ku )  じかん( zi kan )  りよう( ri you ) します。

Cô ấy sử dụng thời gian 1 cách thông minh.

 

わたしたち( wa ta shi ta chi )  そのかいしゃ( kai sya )  はげしく( ha ge shi ku )  きょうそう( kyou sou ) します。

Chúng tôi cạnh tranh gay gắt với công ty đó.

 

そのふたり( fu ta ri )  こんやく( kon ya ku )  はっぴょう( happyou ) しました。

Hai người đó đã tuyên bố đính hôn.

 

みなさん( mi na san ) あした( a shi ta )  はやく( ha ya ku )  しゅっぱつ( syuppa tsu ) しましょう。

Mọi người, Ngày mai xuất phát sớm nào.

 

ひこうき( hi kou ki ) せき( se ki )  もう( mou )  よやく( yo ya ku ) しました。

Tôi đã đặt chỗ trên máy bay.

 

せんたくき( sen ta ku ki )  あり( a ri ) ますが、はは( ha ha )  つかい( tsu kai ) ません、じぶん( zi bun )  せんたく( sen ta ku ) します。

Mặc dù có máy giặt nhưng Mẹ không sử dụng mà tự mình giặt.

 

かのじょ( ka no zyo )  そのしょうせつ( syou se tsu )  フランス( fu ran su ) (  go ) から えいご( ei go )  ほんやく( hon ya ku ) しました。

Cô ấy đã dịch tiểu thuyết đó từ tiếng Pháp sang tiếng Anh.

      

わたしたち( wa ta shi ta chi )  らいしゅう( rai syuu )  せんせい( sen sei )  ほうもん( hou mon ) します。

Tuần sau chúng tôi sẽ thăm giáo viên.    

 

コロンブス( ko rom bu su )  せん( sen ) よんひゃく(  yon hya ku ) きゅうじゅう(  kyuu zyuu ) (  ni ) ねん(  nen )  アメリカ( a me ri ka )  はっけん( hakken ) しました。

Columbus khám phá ra Châu Mỹ vào năm 1492.

 

Số câu đúng : 0/60
Tổng điểm : 0

Lời giải & đáp án