• Cách đọc

 

Hán Việt Hán tự Ý nghĩa
Trường Sở

場所(ばしょ)

Nơi chốn
Trú Sở

住所(じゅうしょ)

Địa chỉ
Điếm

(みせ)

Cửa tiệm
Hội Xã

会社(かいしゃ)

Công ty
Bệnh Viện

病院(びょういん)

Bệnh Viện
Mỹ Dung Viện

美容院(びよういん)

Thẩm mỹ viện
Liêu

(りょう)

Nhà tập thể
Bưu Tiện Cục

郵便局(ゆうびんきょく)

Bưu điện
Dược Cục

薬局(やっきょく)

Tiệm thuốc
Công Trường

工場(こうじょう)

Nhà máy
Hiện Trường

現場(げんば)

Hiện trường
Thị Trường

市場(いちば)

Chợ
Giáo Hội

教会(きょうかい)

Nhà thờ
Tự

(てら)

Chùa
Thần Xã

神社(じんじゃ)

Đền thần giáo
Chức Viên Thất

職員室(しょくいんしつ)

Phòng nhân viên
Thực Đường

食堂(しょくどう)

Nhà ăn
Sự Vụ Thất

事務室(じむしつ)

Phòng làm việc
Hội Nghị Thất

会議室(かいぎしつ)

Phòng họp
Đãi Hợp Thất

待合室(まちあいしつ)

Phòng chờ
Thí Trước Thất

試着室(しちゃくしつ)

Phòng thử đồ
Giáo Thất

教室(きょうしつ)

Phòng học
Tẩm Thất

寝室(しんしつ)

Phòng ngủ
Dục Thất

浴室(よくしつ)

Phòng tắm
 

ホテル

Khách sạn
 

レストラン

Nhà hàng
Khiết Trà Điếm

喫茶店(きっさてん)

Quán cafe
Động Vật Viên

動物園(どうぶつえん)

Vườn Bách thú
Thực Vật Viên

植物園(しょくぶつえん)

Vườn thực vật
Công Viên

公園(こうえん)

Công viên
Du Viên Địa

遊園地(ゆうえんち)

Khu vui chơi
 

アパート

Chung cư
 

デパート

Tòa nhà thương mại
 

マンション

Căn hộ
 

コンビニ

Cửa hàng tiện lợi
Thực

()える

Trồng trọt
Quải

()ける

Treo
Thượng

()げる

Nâng lên
Kiến

()せる

Cho xem
Xả

()てる

Vứa bỏ
Thực

()べる

Ăn
Sấu

()せる

Ốm thon
Nhập

()れる

Đưa vào
Chung

()える

Kết thúc
Tăng

()える

Tăng lên
Phụ

()ける

Thua
Đào

()げる

Trống thoát
Hỗn

()ぜる

Pha trộn
Kiến

()てる

Xây dựng
Tỷ

(くら)べる

So sánh
Tri

()らせる

Thông báo
Từ

()める

Từ bỏ
Liên

()れる

Dẫn dắt
Tiêu

()える

Biến mất
Khai

()ける

Mở ra
Đầu

()げる

Ném
Dục

(そだ)てる

Nuôi dưỡng
Điều

調(しら)べる

Tìm hiểu
Tập

(あつ)める

Thu thập
Cát

()れる

Bể vỡ
Giác

(おぼ)える

Nhớ

Vたい、ほしい

We can use the combination of  a Verb and たい to say “ to want to do something”

We drop ます and add たい 

The combination of  a Verb and たい conjugates as an い adjective

The particle が can replace the particle を

 

We use ほしい to say “ to want something” 

ほしい is an い adjective 

 

Now when we  talk about the third person’s desire,   we can not use たい and ほしい

たい and ほしいis used when you talk about your own or when you ask the listener’s desire

 

( わたし ) のスーマホは とても ( ふる ) い ですから、( あたら ) しいのを ( ) いたい です。

Điện thoại thông minh của tôi đã rất cũ nên tôi muốn mua một chiếc mới.

My smartphone is very old, so I want to buy a new one.

 

四年間( よねんかん ) も 外国( がいこく ) で 勉強( べんきょう ) しましたから、( いま )  とても 両親( りょうしん ) に ( ) いたい です。

Tôi đã đi du học bốn năm, vì vậy bây giờ tôi rất muốn gặp bố mẹ.

I studied abroad for four years, so now I want to meet my parents very much.

 

( かあ ) さんの家事( かじ ) は とても 大変( たいへん ) です、( ひま ) ( とき ) 手伝( てつだ ) いたい です。

Công việc nhà của mẹ rất vất vả, tôi muốn giúp đỡ trong thời gian rảnh rỗi.

Mother's housework is very difficult, I want to help in my spare time.

 

そんな( わる ) ( ひと ) と 二度( ふたど ) と ( はな ) したくない です。

Tôi không muốn nói chuyện với một người xấu như vậy nữa.

I don't want to talk to such a bad person again.

 

まもなく ( はる ) が ( ) ます から、( いえ ) を ( あたら ) しいペンキで ( ) りたい です。

Mùa xuân sắp đến, vì vậy tôi muốn sơn mới ngôi nhà.

Spring is coming soon, so I want to paint a new house.

 

( いま ) は とても ( さむ ) い ですから、( うみ ) で ( およ ) ぎたくない です。

Bây giờ trời rất lạnh, vì vậy tôi không muốn bơi ở biển.

It's very cold now, so I don't want to swim in the sea.

 

美味( おい ) しい ですから、マンゴジュースを もう一本( いっぽん )  ( ) みたい です。

Vì ngon nên tôi muốn uống thêm một chia nước ép xoài.

Because it is delicious, so I'd like to drink another bottle of mango juice.

 

今晩( こんばん ) のパーティで 彼女( かのじょ ) と ( おど ) りたい です。

Tôi muốn khiêu vũ với cô ấy trong bữa tiệc tối nay.

I want to dance with her at the party tonight.

 

とても ( くら ) い ですから、( よる )  一人( ひとり ) で その公園( こうえん ) を ( とお ) りたくない です。 

Bởi vì trời quá tối nên tôi không muốn đi qua công viên một mình vào ban đêm.

Because it is so dark so I don't want to go through the park alone at night.

 

( いま ) 仕事( しごと ) は つまらなくて、給料( きゅうりょう ) が ( やす ) くて、残業( ざんぎょう ) が ( おお ) いです から、もっと いいのを ( さが ) したい です。

Công việc hiện tại của tôi nhàm chán, lương thấp, và tăng ca nhiều nên tôi muốn tìm một công việc tốt hơn.

My current job is boring, my salary is low, and I have a lot of overtime, so I want to find a better one.

 

この( あた ) りは とても ( あぶ ) ない ですから、( よる ) ( まえ )  ( かえ ) りたい です。

Khu vực này rất nguy hiểm, vì vậy tôi muốn về nhà trước khi tối.

This area is very dangerous, so I want to go home before night.

 

とても ( ) き ですが、その( やま ) は 危険( きけん )  ですから、( のぼ ) りたくない です。

Dù rất thích nhưng tôi không muốn leo vì ngọn núi đó rất nguy hiểm.

I like it very much, but I don't want to climb it because that mountain is dangerous.

 

( だれ ) でも 自分( じぶん ) 家族( かぞく ) 祖国( そこく ) を ( まも ) りたい です。

Mọi người đều muốn bảo vệ gia đình và quê hương của mình 

Everyone wants to protect their family and homeland 

 

( わたし ) は ( ふる ) 花瓶( かびん ) を ( あたら ) しいのと ( ) ( ) えたい です。

Tôi muốn thay thế chiếc bình hoa cũ bằng một chiếc mới.

I want to replace the old vase with a new one.

 

昨日( きのう )  病気( びょうき )  でしたから、( なに ) も ( ) べたくなかった です。

Hôm qua bị bệnh, vì vậy tôi không muốn ăn bất cứ thứ gì.

I was ill yesterday, so I didn't want to eat anything.

 

( ほか ) 子供( こども ) と ( ちが ) って、( わたし ) は 漫画( まんが ) を ( ) みたくない です。

Không giống như những đứa trẻ khác, tôi không muốn đọc manga.

Unlike other children, I don't want to read manga.

 

最近( さいきん )  健康( けんこう ) は ( わる ) かった ですから、なるべく ( はや ) く 診察( しんさつ ) を ( ) けたい です。

Gần đây sức khỏe của tôi rất tệ, vì vậy tôi muốn gặp bác sĩ càng sớm càng tốt.

My health has been bad recently, so I want to see a doctor as soon as possible.

 

週末( しゅうまつ )  ですが、( そと )  ( あめ ) が ( ) ったり ( かぜ ) が ( つよ ) く ( ) いたりして、( ) かけたくない です。

Là cuối tuần, nhưng tôi không muốn ra ngoài vì trời mưa và gió thổi mạnh bên ngoài.

It's a weekend, but I don't want to go out because it's raining and the wind blow strongly outside.

 

最近( さいきん )  よく 残業( ざんぎょう ) して、とても ( いそが ) しいですが、日本語( にほんご ) 勉強( べんきょう ) を ( つづ ) けたい です。

Gần đây, tôi thường xuyên tăng ca và rất bận rộn nhưng tôi muốn tiếp tục học tiếng Nhật.

Recently, I often work overtime and am very busy, but I want to continue studying Japanese.

 

( わたし ) は 金持( かねも ) ちな( ひと )  じゃないけど、貧乏( びんぼう ) ( ひと ) を ( たす ) けたい です。

Tôi không phải là người giàu, nhưng tôi muốn giúp đỡ người nghèo.

I'm not a rich person, but I want to help a poor person.

 

いつも 六時( ろくじ ) に ( ) きて、( はや ) く 会社( かいしゃ ) に ( ) ます。交通渋滞( こうつうじゅうたい ) を ( ) けたい ですから。

Tôi luôn dậy lúc 6 giờ và đến công ty sớm vì tôi muốn tránh tắc đường.

I always get up at 6 o'clock and come to the company early because i want to avoid traffic jams.

 

いつも 六時( ろくじ ) に ( ) きて、( はや ) く 会社( かいしゃ ) に ( ) ます。交通渋滞( こうつうじゅうたい ) に ( ) いたくない ですから。

Tôi luôn dậy lúc 6 giờ và đến công ty sớm vì tôi không muốn bị kẹt xe

I always get up at 6 o'clock and come to the company early because i don't want to be in a traffic jam

 

恋人( こいびと ) に 自分( じぶん ) 子供( こども ) ( ころ ) 写真( しゃしん ) を ( ) せたくない です。

Tôi không muốn cho người yêu xem ảnh thời thơ ấu của tôi.

I don't want to show my lover a picture of my childhood.

 

こんな重要( じゅうよう ) 仕事( しごと ) は そんな怠惰( たいだ ) ( やつ ) に ( まか ) せたくない です。

Tôi không muốn giao phó công việc quan trọng như thế này cho một gã lười biếng như vậy.

I don't want to leave such an important job to such a lazy guy.

 

煙草( たばこ ) と ( さけ ) は 健康( けんこう ) に すごく ( わる ) い ですから、すぐ ( ) めたい です。

Bởi vì thuốc lá và rượu rất có hại cho sức khỏe của tôi, vì vậy tôi muốn ngừng ngay lập tức.

Because cigarettes and alcohol are very bad for my health, so I want to stop immediately.

 

夜明( よあ ) けに ( うみ ) を ( なが ) めたかった ですから、今朝( けさ )  ( はや ) く ( ) きました。

Tôi thức dậy sớm sáng nay vì tôi muốn nhìn thấy biển vào lúc bình minh.

I woke up early this morning because I wanted to see the sea at dawn.

 

( いま )  まだ ( わか ) い ですから、恋人( こいびと ) が いますが、結婚( けっこん ) したくない です。

Tôi đã có người yêu, nhưng bây giờ tôi vẫn còn trẻ nên không muốn kết hôn.

I have a lover, but I'm still young now, so I don't want to get married.

 

来年( らいねん )  大学( だいがく ) を 卒業( そつぎょう ) してから、飛行機( ひこうき ) で 世界中( せかいじゅう ) を 旅行( りょこう ) したい です。

Sau khi tốt nghiệp đại học vào năm tới, tôi muốn đi du lịch vòng quanh thế giới bằng máy bay.

After graduating from university next year, I want to travel around the world by plane.

 

昨日( きのう )  とても ( つか ) れましたから、( なに ) も したくなかった です。

Bởi vì ngày hôm qua tôi quá mệt nên tôi không muốn làm gì cả.

Because i was so tired yesterday so i didn't want to do anything.

 

たまに 週末( しゅうまつ ) に 家族( かぞく ) と レストランで 外食( がいしょく ) したい です。

Thỉnh thoảng tôi muốn đi ăn ở nhà hàng với gia đình vào cuối tuần.

Occasionally I want to eat out at a restaurant with my family on weekends.

 

退職( たいしょく ) ( あと )  田舎( いなか ) で のんびり ( くら ) したい です。

Sau khi nghỉ hưu, tôi muốn sống nhàn nhã ở vùng nông thôn.

After retirement, I want to live leisurely in the countryside.

 

( つぎ ) 土曜日( どようび ) に 恋人( こいびと ) を ( わたし ) 両親( りょうしん ) に 紹介( しょうかい ) したい です。

Tôi muốn giới thiệu người yêu với cha mẹ tôi vào thứ Bảy tới.

I want to introduce my lover to my parents next Saturday.

 

( わたし ) は ( にわ ) で 野菜( やさい ) や 果物( くだもの ) などを 栽培( さいばい ) したい です。

Tôi muốn trồng rau và trái cây trong vườn.

I want to grow vegetables and fruits in the garden.

 

一昨年( おととし ) から 毎月( まいつき )  十万円( じゅうまんえん )  貯金( ちょきん ) しました。二年( にねん ) ( あと )  イギリスに 留学( りゅうがく ) したい ですから。

Kể từ năm ngoái, tôi đã tiết kiệm được 100.000 yên mỗi tháng. Bởi vì tôi muốn đi du học Anh hai năm sau.

Since the year before last, I have saved 100,000 yen every month. Because i want to study abroad in England two years later.

参加者( さんかしゃ ) 名前( なまえ ) 電話番号( でんわばんごう ) 、メールアドレス、住所( じゅうしょ ) を もう一度( いちど )  確認( かくにん ) したい です。

Tôi muốn xác nhận tên, số điện thoại, địa chỉ email và địa chỉ của người tham gia một lần nữa.

I want to confirm the participant's name, phone number, email address, and address once again.

 

( とう ) さんの六十歳( ろくじゅっさい ) 誕生日( たんじょうび ) に ( おお ) きくて、( あたら ) しい( いえ ) を あげたい です。

Vào sinh nhật lần thứ 60 của cha, tôi muốn tặng ông một ngôi nhà mới lớn.

On my dad's 60th birthday, I want to give him a big new house.

 

( なか ) が ( ) きます から、( なに ) か 美味( おい ) しい( ) ( もの ) を ( ) べたい です。

Vì đang đói nên mun ăn đ ăn nào đó ngon

 

突然( とつぜん )  どこか ( とお ) ( ところ ) へ ( ) きたい です。

Đt nhiên mun đi nơi nào đó tht xa 

 

将来( しょうらい )  ( だれ ) か 親切( しんせつ ) で、綺麗( きれい ) ( おんな ) と 結婚( けっこん ) したい です。

Trong tương lai mun kết hôn vi người n nào đó đp,t tế

 

( わたし ) は ( あたら ) しいバイクを ( ) いたい ですけど、お( かね ) が ありません。

Tôi mun mua chiếc xe máy mi nhưng không có tin

 

今日( きょう )  とても ( あつ ) い です、( ) ぐ ( うみ ) へ ( およ ) ぎに ( ) きたい です。

Hôm nay tht là nóng,mun đi tm bin ngay lp t

 

もう ( よる )  十一時( じゅういちじ )  ですけど、ここは とても ( たの ) しくて、( いえ ) へ ( かえ ) りたくない です。

Tuy đã 11 gi khuya nhưng Ch này vui quá,không mun v nhà

 

( わたし ) は 去年( きょねん )  留学( りゅうがく ) したかった ですけど、( ) 仕事( しごと ) を もらった( あと ) で、留学( りゅうがく ) したくない です。

Tôi năm ri đã mun đi du hc Nhưng sau khi nhn được công vic tt,đã không còn  mun du h

 

( つぎ ) 水曜日( すいようび ) は 恋人( こいびと ) 誕生日( たんじょうび )  です。彼女( かのじょ ) に ( なに ) か 特別( とくべつ ) ( こと ) を やりたい です。

Th tư tiếp theo sẽ là sinh nht ca người yêu.Mun làm điu gì đó đc bit cho cô y.

 

( いま )  日本語( にほんご ) を 勉強( べんきょう ) しています けど、将来( しょうらい )  日本会社( にほんがいしゃ ) で ( はたら ) きたくない です。

Tuy bây gi hc tiếng Nht nhưng tương lai không mun làm vic cho  Công ty Nht

 

五歳( ごさい ) ( とき ) は、バスの運転手( うんてんしゅ ) に なりたかった。

Lúc 5 tui,tôi mun tr thành tài xế xe buýt

 

( わたし ) は 家族( かぞく ) から ( はな ) れたくなかった。

Tôi không mun ri xa gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

欲しい

 

( わたし ) は ( いま )  ( なに ) か ( つめ ) たい( ) ( もの ) が ( ) しい です。

Bây giờ tôi muốn một cái gì đó đồ uống lạnh.

I want something cold drink now.

 

子供( こども ) ( とき ) 、いつも ケーキや アイスなど ( あま ) ( もの ) が ( ) しかった です。

Khi còn nhỏ, tôi luôn muốn có đồ ngọt như bánh ngọt và kem.

When I was a kid, I always wanted sweets such as cakes and ice cream.

 

家族( かぞく ) は 十人( じゅうにん )  いますから、もっと ( おお ) きい( いえ ) が ( ) しい です。

Gia đình tôi có mười người, vì vậy tôi muốn có một ngôi nhà lớn hơn.

I have ten family members, so I want a bigger house.

 

( わたし ) のスマーホが 最近( さいきん )  よく 故障( こしょう ) しましたから、( あたら ) しいのが ( ) しい です。

Điện thoại thông minh của tôi thường xuyên bị hỏng gần đây, vì vậy tôi muốn có một chiếc mới.

My smartphone has often broken down recently, so I want a new one.

 

子供( こども ) ( とき ) 、いつも ケーキや アイスや チョコレートや ( あま ) ( もの ) が ( ) しかった です。

Khi còn nhỏ, tôi luôn muốn có đồ ngọt như bánh ngọt, kem, sôcôla

When I was a kid, I always wanted sweets such as cakes, ice cream, chocolates

 

今日( きょう ) は とても ( さむ ) い ですから、( あつ ) いコーヒーが ( ) しい です。

Hôm nay trời rất lạnh, vì vậy tôi muốn cà phê nóng.

It's very cold today, so I want hot coffee.

 

いつも 綺麗( きれい ) ( はな ) を ( ) えたい ですから、庭付( にわつ ) きの( いえ ) が ( ) しい です。

Tôi luôn muốn trồng những bông hoa đẹp, vì vậy tôi muốn có một ngôi nhà có vườn.

I always want to plant beautiful flowers, so I want a house with a garden.

 

家族( かぞく ) と ( ) らしたい ですから、自分( じぶん ) ( いえ ) が 全然( ぜんぜん )  ( ) しくない です。

Tôi muốn sống với gia đình, vì vậy tôi hoàn toàn không muốn có nhà riêng.

I want to live with my family, so I don't want my own house at all.

 

( ほか ) 子供( こども ) と ( ちが ) って、子供( こども ) ( とき ) にも、( わたし ) は 全然( ぜんぜん )  玩具( おもちゃ ) が ( ) しくなかった です。

Không giống như những đứa trẻ khác, ngay cả khi tôi còn nhỏ, tôi hoàn toàn không muốn đồ chơi.

Unlike other children, even when I was a kid, I didn't want toys at all.

 

勉強( べんきょう ) に 集中( しゅうちゅう ) したい ですから、( いま )  恋人( こいびと ) が ( ) しくない です。

Tôi không muốn có người yêu ngay bây giờ vì tôi muốn tập trung vào việc học của mình.

I don't want a lover right now because I want to concentrate on my studies.

 

 

( うち ) は ( せま ) い ですから、( ひろ ) ( いえ ) が ( ) しい です。

Vì nhà nh nên mun ngôi nhà ln

 

( わたし ) は 面白( おもしろ ) くて、給料( きゅうりょう ) が ( たか ) 仕事( しごと ) が ( ) しい です。

Tôi mun 1 công vic thú v,lương cao 

 

ビールーが 十本( じゅっぽん )  ( ) しい です。

Mun 10 chai bia

 

突然( とつぜん )  ( なに ) か ( つめ ) たい( ) ( もの ) が ( ) しい です。

Đt nhiên mun th đ ung gì đó lnh lnh 

 

( わたし ) は 日本( にほん ) 習慣( しゅうかん ) を ( ) いた( ほん ) が ( ) しい です。

Tôi mun 1 cun sách viết v tp quán ca Nht B

 

トヨタ( くるま ) と スイス時計( とけい ) が ( ) しい です。

Mun Đng h Thy sĩ vi xe hơi ToYoTa

 

自分( じぶん ) ( いえ ) が ( ) しくない です。家族( かぞく ) と ( ) みたい ですから。

Không mun có nhà riêng.Bi vì mun sng chung vi gia đình 

 

子供( こども ) ( とき ) 、いつも チョコレートと ( あま ) ( もの ) が ( ) しかった です。

Khi còn nh lúc nào cũng mun Sô cô La và đ ngt

 

( まえ )  ( ) しくなかった ですけど、結婚( けっこん ) した( あと ) で、自分( じぶん ) ( いえ ) が ( ) しい です。

Trước đây thì không mun nhưng sau khi kết hôn mun có căn nhà ca riêng mình

 

 

 

 

がっています

Hai mu câu ta va hc ch áp dng cho bn thân chính chúng ta hay dùng đ hi người chúng ta đang nói chuyn

( わたし ) は ( あたら ) しい( くるま ) が ( ) しい です。

Tôi mun xe hơi m

あなたは ( あたら ) しい( くるま ) が ( ) しい ですか。

Bn mun xe hơi mi phi không

 

( わたし ) は 喫茶店( きっさてん ) へ ( ) きたい です。

Tôi mun đi quán cafe

あなたは 喫茶店( きっさてん ) へ ( ) きたい ですか。

Bn mun đi quán cafe phi không

 

 

 

Bn thân và Đi din

Người th ba

ほしい

ほしがっています

Vたい

Vたがっています

 

When you are talking about the third person, you can only guess IF they want to do something or want something.

To describe the desire of the third person at the present moment, we use がっている

It means “to show signs of wanting something, OR wanting to do something”

がっている is for third person use only

たがっている、ほしがっている is a Verb so we use the particle を

 

( あめ ) が ( ) っていますが、その( いぬ ) は ( そと ) に ( ) たがっています。

Trời mưa, nhưng con chó đó muốn đi ra ngoài

It's raining, but the dog wants to go outside

 

( いもうと ) は 日本語( にほんご ) を 勉強( べんきょう ) しています、日本( にほん ) に 留学( りゅうがく ) したがっています。

Em gái tôi đang học tiếng Nhật và muốn đi du học Nhật Bản.

My sister is studying Japanese and wants to study abroad in Japan.

 

大人( おとな ) も 子供( こども ) も その面白( おもしろ ) 映画( えいが ) を ( ) たがっています。

Cả người lớn và trẻ em đều muốn xem bộ phim hài hước đó.

Both adults and children want to see that funny movie.

 

その二人( ふたり ) は 一緒( いっしょ ) に 富士山( ふじさん ) で 写真( しゃしん ) を ( ) りたがっています。

Cả hai người đó muốn chụp ảnh cùng nhau ở núi Phú Sĩ.

The two want to take a picture together at Mt. Fuji.

 

子供( こども ) は ( いぬ ) や ( ねこ ) や 金魚( きんぎょ ) など ペットを ( ) いたがっています。

Trẻ em muốn nuôi những con như chó, mèo và cá vàng.

Children want to keep peds such as dogs, cats and goldfish.

 

( あか ) ちゃんが ( ) いていて、お( ちち ) を ( ) しがっています。

Em bé đang khóc và muốn sữa.

The baby is crying and wants milk.

 

その( やつ ) は ( むすめ ) が 五人( ごにん ) も いますが、すごく 息子( むすこ ) を ( ) しがっています。

Anh ấy có năm cô con gái, nhưng anh ấy thực sự muốn có một đứa con trai.

He has five daughters, but he really wants a son.

 

生徒( せいと ) だけでなく 先生( せんせい ) も 休暇( きゅうか ) を ( ) しがっています。

Không chỉ học sinh mà giáo viên cũng muốn có một kỳ nghỉ.

Not only pupils but also teachers want a holiday.

 

( だれ ) でも その有名( ゆうめい ) 歌手( かしゅ ) のコンサートの切符( きっぷ ) を ( ) しがっています。

Ai cũng muốn có vé xem buổi hòa nhạc của ca sĩ nổi tiếng.

Everyone wants a ticket for the concert of the famous singer.

 

( あね ) は 来月( らいげつ )  忘年会( ぼうねんかい ) に ( ) ますから、( あたら ) しいドレスを ( ) しがっています。

Em gái tôi sẽ tham dự tiệc tất niên vào tháng tới, vì vậy nó muốn có một chiếc váy mới.

My sister will attend the year-end party next month, so she wants a new dress.

 

 

( いもうと ) は ピアノを ( ) しがっています。

Em gái mun đàn Piano

 

人間( にんげん ) は ( だれ ) でも お( かね ) と ( しあわ ) せを ( ) しがっている でしょう。

Con người có lẽ ai cũng mun tin bc và hnh phúc 

 

( かれ ) は ( あたら ) しい( くるま ) を ( ) しがっています。

Anh y mun xe hơi mi

 

ケンは 自転車( じてんしゃ ) を ( ) しがっています。

Ken mun có xe đp

 

彼女( かのじょ ) は ( あたら ) しいドレスを ひどく ( ) しがっています。

Cô y rt mun có váy mi

 

( かれ ) は ( なに ) か ( つめ ) たい( ) ( もの ) を ( ) しがっています。

Anh y mun thc ung gì đó lành lnh

 

その( ) は おもちゃを ( ) しがっています。

Đa bé đó mun đ chơi

 

( ほとん ) どのベトナム( じん ) は 大変( たいへん )  息子( むすこ ) を ( ) しがっています。

Hu hết người Vit nam đu rt mun con trai

 

生徒( せいと ) だけでなく 先生( せんせい ) も 休暇( きゅうか ) を ( ) しがっています。

Không ch hc sinh,giáo viên cũng mun ngh

 

( あに ) は 海外( かいがい ) へ 旅行( りょこう ) したがっています。

Anh trai mun đi du lch nước ngoài 

 

恋人( こいびと ) は 医者( いしゃ ) に なりたがっています。

Người yêu mun tr thành bác sĩ

 

彼女( かのじょ ) は ( ねこ ) を ( ) いたがっています。

Cô y mun nuôi mèo

 

( かれ ) は 両親( りょうしん ) から 独立( どくりつ ) したがっています。

Anh y mun đc lâp vi cha m

 

彼女( かのじょ ) は 運転免許( うんてんめんきょ ) を ( ) りたがっています。

Cô y mun ly giy phép lái xe

 

( かれ ) は 結果( けっか ) を ( ) りたがっています。

Anh y mun biết kết quà

 

私達( わたしたち ) は 真実( しんじつ ) を ( ) りたがっています。

Chúng tôi mun biết s tht

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

なかなか、ぜひ、かならず

Whenなかなか is accompanied by a negative expression, it means “ not easily” , “ not as expected” 

ぜひ means CERTAINLY . It is used with expression of  hope and request such as ほしい、Vたい、 てください... and emphasizes the meaning of the expression 

必ず (kanarazu) means "without fail", while きっと means "with high probability". 

 

なかなか、

一週間( いっしゅうかん ) も ( くすり ) を ( ) みましたが、風邪( かぜ ) が なかなか ( なお ) りません。

Tôi đã uống thuốc trong một tuần, nhưng cảm lạnh vẫn không hết.

I took medicine for a week, but the cold does not heal easily

 

( かれ ) は ( あたら ) しい学校( がっこう ) での生活( せいかつ ) に なかなか ( ) れません。

Anh ấy mãi không quen với cuộc sống trong một ngôi trường mới.

He is not accustomed to living in a new school.

 

四年間( よねんかん ) も ( わか ) れましたが、なかなか 彼女( かのじょ ) を ( わす ) れません。

Tôi đã chia tay trong bốn năm, nhưng vẫn  không quên được cô ấy.

I broke up for four years, but it does not easily forget her.

 

( あね ) は ( ) きな仕事( しごと ) を ( つづ ) けて、なかなか 結婚( けっこん ) しません。

Em gái tôi tiếp tục làm công việc yêu thích và mãi không kết hôn.

My sister keeps doing her favorite job and doesn't get married easily.

 

煙草( たばこ ) と ( さけ ) は 健康( けんこう ) に とても ( わる ) い ですが、お( とう ) さんは なかなか ( ) めません。

Thuốc lá và rượu rất có hại cho sức khỏe, nhưng cha tôi mãi không bỏ được.

Cigarettes and alcohol are very bad for the health, but my dad does not quit easily.

 

ぜひ

( ひま ) ( とき ) 、ぜひ ( あそ ) びに ( ) てください。

Xin hãy đến chơi  khi rảnh rỗi.

Please come and see me in your spare time.

 

( きゃく ) さんのメールを ( ) ( ) ってから、ぜひ ( ) ぐ 返事( へんじ ) してください。

Vui lòng trả lời ngay sau khi nhận được email của khách hàng.

Please reply immediately after receiving the customer's email.

 

使( つか ) ってから、ぜひ ( もと ) ( ところ ) に ( もど ) してください。

Sau khi sử dụng, vui lòng đ lại vị trí ban đầu.

After using it, please return it to its original place.

 

ぜひ 自分( じぶん ) で その仕事( しごと ) を 完成( かんせい ) してください。( ) ( ひと ) に ( たの ) まないでください。

Hãy tự hoàn thành công việc. Đừng nhờ vả người khác.

Please complete the work yourself. Don't ask other people.

 

今晩( こんばん ) 忘年会( ぼうねんかい ) で ぜひ 彼女( かのじょ ) と ( おど ) りたいです。

Tôi chắc chắn muốn khiêu vũ với cô ấy trong bữa tiệc cuối năm tối nay.

I definitely want to dance with her at the year-end party tonight.

 

かならず

( おとうと ) は 一生懸命( いっしょうけんめい )  勉強( べんきょう ) しました から、( かなら ) ず 大学( だいがく ) 入学試験( にゅうがくしけん ) に 合格( ごうかく ) します。 

Bởi vì em trai tôi đã học chăm chỉ nên chắc chắn sẽ vượt qua kỳ thi tuyển sinh đại học.

Because my younger brother studied hard, so he will definitely pass the university entrance examination.

 

来週( らいしゅう ) 月曜日( げつようび ) に ( かなら ) ず 借金( しゃっきん ) を 全部( ぜんぶ )  ( かえ ) します。

Tôi chắc chắn sẽ trả lại tất cả khoản nợ của mình vào thứ Hai tới.

I will definitely return all my debt next Monday.

 

( いもうと ) は ( いま )  外国( がいこく ) に ( ) んでいますが、一週間( いっしゅうかん ) に ( かなら ) ず 一度( いちど )  家族( かぞく ) に 電話( でんわ ) します。

Em gái tôi bây giờ sống ở nước ngoài, nhưng cô ấy luôn gọi điện về nhà mỗi tuần một lần.

My sister lives in a foreign country now, but she always calls home once a week.

 

恋人( こいびと ) は 日曜日( にちようび ) に ( かなら ) ず 教会( きょうかい ) に ( ) きます。

Người yêu của tôi luôn đi nhà thờ vào Chủ nhật.

My lover makes a point of going to church on Sundays.

 

この土曜日( どようび ) に とても ( いそが ) しい ですが、( かなら ) ず 親友( しんゆう ) 結婚式( けっこんしき ) に 出席( しゅっせき ) します。

Tôi rất bận rộn vào thứ Bảy này, nhưng tôi chắc chắn sẽ tham dự đám cưới của người bạn thân của tôi.

I am very busy this Saturday, but I will definitely attend my close friend's wedding.

 

きっと

( いもうと ) は ( あたま ) が いい ですから、きっと 試験( しけん ) に 合格( ごうかく ) します。

Em gái tôi thông minh nên chắc chắn sẽ vượt qua kỳ thi.

My younger sister is smart, so she will surely pass the exam.

 

( くろ ) ( くも ) が たくさん やってきます、( すこ ) ( あと )  きっと ( あめ ) が ( ) ります。

Rất nhiều mây đen đang đến, và chắc chắn chút xíu nữa sẽ mưa.

A lot of black clouds are coming, and it will surely rain a little later.

 

飛行機( ひこうき ) は きっと 午後( ごご )  九時前( くじまえ ) に 空港( くうこう ) に 到着( とうちゃく ) します。

Máy bay chắc chắn sẽ đến sân bay trước 9 giờ tối.

The plane will surely arrive at the airport before 9 pm.

 

元気( げんき ) を ( ) して、私達( わたしたち ) は きっと ( ) もなく ( たす ) かります。

Hãy mạnh mẽ lên, chắc chắn chúng ta sẽ sớm được cứu.

Being energetic, we will surely be saved soon.

 

中村( なかむら ) さんは いつも 約束( やくそく ) を ( まも ) ります から、きっと 来月( らいげつ )  ( もど ) りますよ。

Ông Nakamura luôn giữ lời hứa, vì vậy ông chắc chắn sẽ trở lại vào tháng tới.

Mr. Nakamura always keeps his promise, so he will surely be back next month..

Số câu đúng : 0/61
Tổng điểm : 0

Lời giải & đáp án