• Cách đọc

 

Hán Việt Hán tự Ý nghĩa
Môi

(いちご)

Trái dâu
Thị

(かき)

Trái hồng
 

みかん

Trái quýt
 

バナナ

Trái chuối

(なし)

Trái lê
 

すいか

Dưa hấu
Qua

(うり)

Dưa gang
 

りんご

Trái táo
 

みかん

Trái quýt
 

ライチ

Trái vải
 

マンゴー

Trái xoài
 

パパイヤ

Đu đủ
 

ココナッツ

Trái dừa
 

ドリアン

Sầu riêng
 

ザボン

Trái bưởi
Trúc Tử

(たけ)()

Măng
Nhĩ

(きのこ)

Nấm
Nhân Tham

人参(にんじん)

Cà rốt
 

きゅうり

Dưa leo
Mễ

(こめ)

Gạo
Đậu

(まめ)

Đậu
Mạch

(むぎ)

Lúa mạch
Tiểu Mạch

小麦(こむぎ)

Lúa mì
 

ぶどう

Trái nho
Đào

(もも)

Trái đào
 

チリ

Ớt
 

ペパー

Tiêu
 

レモン

Trái chanh
 

オレンジ

Trái cam
 

パイナップル

Trái dứa
 

キウイ

Trái Kiwi
 

ドラゴンフルーツ

Thanh long
 

アボカド

Trái bơ
 

メロン

Dưa gang
 

サボチェ

Sapoche
 

ランブータン

Chôm chôm
 

りゅうがん

Trái nhãn
 

サクランボ

Trái Cherry
 

マンゴスチン

Măng cụt
 

ジャガイモ

Khoai tây
 

ブルーベリー

Việt quất
 

ブラックベリー

Blackberry
Thụ

()ける

Nhận lấy
Tịnh

(なら)べる

Sắp theo hàng
Quyết

()める

Quyết
Vong

(わす)れる

Vong
Trì

(おく)れる

Trì
Mại

()れる

Bán
Nhiên

()える

Cháy
Kiến

()える

Nhìn thấy
Điểm

()ける

Bật
Tục

(つづ)ける

Tiếp tục
Thủy

(はじ)める

Bắt đầu

(つか)れる

Mệt mỏi
Khủng

(おそ)れる

Sợ
Giáo

(おし)える

Dạy
Trợ

(たす)ける

Cứu giúp
Hoại

(こわ)れる

Sụp đổ
Nghênh

(むか)える

Chào đón
Xuất

()かける

Ra ngoài
Phiến Phụ

片付(かたづ)ける

Dọn dẹp
Nhiệm

(まか)せる

Giao phó
Thiếu

(なが)める

Ngắm nhìn
 

くれる

Cho
Đáp

(こた)える

Trả lời
Giới

(とど)ける

Gửi đến
Hoảng

(あわ)てる

Hoảng hốt
Thừa

()せる

Chở
Bế

()める

Đóng
Bao

()める

Khen

と思う、と言う

While in English, you can just add quotes and a comma to make a quotation, Japanese requires attaching 「と」 at the end of the quote. 

This is completely different from the 「と」 particle and the 「と」 conditional - which we will learn later

We can perform many different types of actions on the quote 

For example, we can perform the action, “to think” or “to hear” to produce phrases such as, “I think [clause]” or “I heard [clause]” 

This is very important in Japanese because Japanese people seldom affirm definite statements. 

The most common verbs associated with a direct quote would be 「言う」,「思う」「聞く」、but you may use any verbs related to direct quotation such as: 「書く」「叫ぶ」, 「呼ぶ」, 

The quotation is always in the Plain Form 

 

について means About

The expression についてどう思いますか means “ What do you think about “  

 

 

と言う

( いもうと ) は 来月( らいげつ ) から 自分( じぶん ) で 自分( じぶん ) 部屋( へや ) を 掃除( そうじ ) すると ( ) いました。

Em gái tôi nói rằng cô ấy sẽ tự dọn dẹp phòng của mình từ tháng tới.

My younger sister said that she would clean her room by herself from next month.

 

( あに ) は もっと ( おお ) きくて、便利( べんり ) ( くるま ) を ( ) いたいと ( ) いました。

Anh trai tôi nói rằng anh ấy muốn mua một chiếc xe lớn hơn và tiện lợi hơn.

My older brother said that he wanted to buy a bigger and more convenient car.

 

木村( きむら ) さんは そのレストランの料理( りょうり ) は ( たか ) い ですが、全然( ぜんぜん )  美味( おい ) しくないと ( ) いました。

Kimura nói rằng đồ ăn ở nhà hàng đó đắt tiền, nhưng không ngon chút nào.

Kimura said that the food at that restaurant is expensive, but not delicious at all.

 

( みんな ) に ( わたし ) が 二時間後( にじかんご )  ( もど ) ると ( ) ってください。

Xin hãy nói với mọi người rằng tôi sẽ trở lại sau hai giờ.

Please tell everyone that I will be back in two hours.

 

( じい ) さんは その歌手( かしゅ ) は ( むかし )  とても 有名( ゆうめい ) だったと ( ) いました。

Ông tôi nói rằng ca sĩ đã rất nổi tiếng trong quá khứ.

My grandfather said that the singer was very famous in the past.

 

友達( ともだち ) は 昨日( きのう ) 忘年会( ぼうねんかい ) は 全然( ぜんぜん )  ( たの ) しくなかったと ( ) いました。

Bạn tôi nói rằng bữa tiệc tất niên ngày hôm qua không vui chút nào.

My friend said that yesterday's year-end party wasn't fun at all.

 

警察( けいさつ ) は 泥棒( どろぼう ) が 夜中( よなか ) に ( いえ ) に ( はい ) って、お( かね ) を 全部( ぜんぶ )  ( ぬす ) んだと ( ) いました。

Cảnh sát cho biết một tên trộm đã vào nhà vào lúc nửa đêm và lấy cắp tất cả tiền.

The police said that a thief entered the house in the middle of the night and stole all the money.

 

その( おとこ ) ( ) は ( まど ) ガラスを ( ) らなかったと ( ) いました。

Cậu bé đó nói rằng nó không làm vỡ kính cửa sổ.

That boy said he didn't break the windowpane.

 

( おとうと ) は 六時( ろくじ ) ( まえ ) に ( さら ) を 全部( ぜんぶ )  ( あら ) うと ( ) いました。

Em trai tôi nói rằng nó sẽ rửa tất cả bát đĩa trước 6 giờ.

My younger brother said that he would wash all the dishes before 6 o'clock.

 

その( やつ ) は 来月( らいげつ )  借金( しゃっきん ) を 全部( ぜんぶ )  ( かえ ) すと ( ) いました。

Anh chàng đó nói rằng anh ta sẽ trả hết nợ vào tháng tới.

That guy said that he would pay off all his debt next month.

 

君子( きみこ ) さんは いつまでも ( おっと ) を ( ゆる ) さないと ( ) いました。

Kimiko nói rằng cô sẽ không bao giờ tha thứ cho chồng mình.

Kimiko said she would never forgive her husband.

 

警察( けいさつ ) は その( ひと ) が 交通事故( こうつうじこ ) に ( ) って、昨日( きのう )  六時( ろくじ ) に ( ) んだと ( ) いました。

Cảnh sát cho biết người đó đã bị tai nạn giao thông và qua đời vào lúc 6 giờ hôm qua.

The police said that the person had a traffic accident and died yesterday at 6 o'clock.

 

( かれ ) は 毎週( まいしゅう )  土曜日( どようび ) に 恋人( こいびと ) と 外食( がいしょく ) すると ( ) いました。

Anh ấy nói rằng anh ấy đi ăn ngoài với người yêu của mình vào thứ Bảy hàng tuần.

He said he eats out with his lover every Saturday.

 

彼女( かのじょ ) は 昨日( きのう )  病気( びょうき ) で 会議( かいぎ ) に 出席( しゅっせき ) しなかったと ( ) いました。

Cô ấy nói rằng cô ấy bị ốm ngày hôm qua và không tham dự cuộc họp.

She said that she was ill yesterday and didn't attend the meeting.

 

彼女( かのじょ ) は 今朝( けさ )  渋滞( じゅうたい ) に あって、会社( かいしゃ ) に 遅刻( ちこく ) したと ( ) いました。

Cô ấy nói rằng cô ấy đến muộn công ty do tắc đường sáng nay.

She said she was late for the company due to traffic jams this morning.

 

( かれ ) は 子供達( こどもたち ) が ゲームに 夢中( むちゅう ) に なって、全然( ぜんぜん )  勉強( べんきょう ) しないと ( ) いました。

Anh ấy nói rằng các con của anh ấy rất mê Game và chúng không học gì cả.

He said that his children are so absorbed in the game and they do not study at all.

 

( いもうと ) は ( あたら ) しい自転車( じてんしゃ ) を ( ) いたい ですから、来週( らいしゅう ) から 貯金( ちょきん ) すると ( ) いました。

My younger sister said that beacuse she would like to buy a new bicycle,she will save money from next week.

Em gái tôi nói rằng vì muốn mua xe đạp mới nên sẽ tiết kiệm tiền từ tuần tới.

 

昨日( きのう ) 会議( かいぎ ) で 社長( しゃちょう ) は ( なに ) と ( ) いましたか。

Chủ tịch công ty đã nói gì tại cuộc họp ngày hôm qua?

What did the company president say at the meeting yesterday?

 

来年( らいねん )  ( みんな ) 給料( きゅうりょう ) が ( ) がると ( ) いました。

Anh ấy nói rằng lương của mọi người sẽ tăng vào năm tới.

He said that everyone's salary will go up next year.

 

今朝( けさ ) 授業( じゅぎょう ) で 先生( せんせい ) は ( なに ) と ( ) いましたか。

Giáo viên đã nói gì trong lớp học sáng nay?

What did the teacher say in this morning's class?

 

来週( らいしゅう ) のテストは ( むずか ) しくないと ( ) いました。

Giáo viên đã nói bài kiểm tra tuần tới không khó.

Teacher said that next week's test is not difficult.

 

中田( なかた ) さんは 現在( げんざい ) 仕事( しごと ) を ( ) めると ( ) いました。

Anh  NaKaTa đã nói là sẽ b công vic hin t

 

隆史( たかし ) さんは 現在( げんざい ) 仕事( しごと ) は 大変( たいへん ) で、給料( きゅうりょう ) が ( ひく ) い ですけど、( ) めないと ( ) いました。

Anh TaKaShi đã nói rng là tuy công vic hin ti cc nhc,lương thp nhưng sẽ không t b

 

弓田( ゆみた ) さんは その二人( ふたり ) が ( わか ) れたと ( ) いました。

Ch YuMiTa nói rng 2 người đó đã chia tay 

 

伊藤先生( いとうせんせい ) は ( まえ )  外国( がいこく ) へ 旅行( りょこう ) しなかったと ( ) いました。

Thy Itou nói là trước đây chưa đi Du lch nước ngoài

 

先生( せんせい ) は 来週( らいしゅう ) 試験( しけん ) は ( むずか ) しいと ( ) いました、ちょっと ( こま ) っています。

Giáo viên nói rng bài thi tun sau sẽ khó. Đang có chút lo lng

 

友達( ともだち ) は そのレストランは 料理( りょうり ) が 不味( まず ) くて、サービスが ( わる ) くて、値段( ねだん ) が ( たか ) いと ( ) いました。

Bn bè nói rng Nhà hàng đó thc ăn thì d,phc v thì t,giá li cao

 

君子( きみこ ) さんは 昨日( きのう ) のパーティーは ( たの ) しくなかったと ( ) いました。

Ch KiMiKo nói rng bui tic ngày hôm qua không vui 

 

( ちち ) は そこは ( まえ )  公園( こうえん )  ではなかったと ( ) いました。

Cha nói ch đó trước kia không phi công viên 

 

宇和田( うわだ ) さんは 今週( こんしゅう )  日曜日( にちようび ) に ( ひま )  ではないと ( ) いました。

Anh UWaDa nói ch nht tun này không rãnh 

 

祖母( そぼ ) は 祖父( そふ ) は ( わか ) ( とき ) 、とても ハンサム( はんさむ )  だったと ( ) います。

Bà nói ông hi tr rt đp trai

 

( いもうと ) が 大学( だいがく ) 試験( しけん ) に 合格( ごうかく ) しなかったと ( ) いました から、両親( りょうしん ) は がっかりします。

Ba m cm thy tht vng vì em gái nói đã không đu kì thi Đi hc

 

先生( せんせい ) に ( わたし ) が 今日( きょう )  病気( びょうき ) で、学校( がっこう ) へ ( ) ないと ( ) ってください。

Hãy nói vi Giáo Viên rng Hôm nay tôi b bnh,sẽ không đến trường 

 

( みんな ) は ( あたら ) しい先生( せんせい ) は とても ( きび ) しいだと ( ) います。

Mi người nói Giáo viên mi rt Khó tính 

 

( おとうと ) は その携帯電話( けいたいでんわ ) は 便利( べんり ) だと ( ) います。

Em trai nói đin thoi đó thì tin li

 

田中( たなか ) さんの( いもうと ) さんは ( かれ ) は 病気( びょうき ) だったと ( ) いました。

Em gái ca anh TaNaKa đã nói rng Anh y b bnh.

 

彼女( かのじょ ) は 時間( じかん ) が ありません から、もう 日本語( にほんご ) 勉強( べんきょう ) を ( あきら ) めたと ( ) いました。

Cô y nói rng vì không có thi gian nên đã b hc tiếng Nht

 

なるとさんは その綺麗( きれい ) ( おんな ) は きたろさんの恋人( こいびと ) だと ( ) いました。

Anh NaRuTo nói rng người con gái đp đó là người yêu ca anh KiTaRo

 

( あに ) は 来月( らいげつ )  ( うみ ) へ ( およ ) ぎに ( ) くと ( ) いました。

Anh trai nói tháng sau sẽ đi tm bi

 

彼女( かのじょ ) に ( わたし ) が 彼女( かのじょ ) を ( あい ) していると ( ) ってください。

Hãy nói vi cô y rng tôi yêu cô y

 

Đ hi là người nào đó đã nói gì ta dùng mu câu sau

なん と いますか。

 

山本先生( やまもとせんせい ) は 昨日( きのう )  会議( かいぎ ) で ( なん ) と ( ) いましたか。

Hôm qua ngài YaMaMoTo đã nói gì  hi ngh 

来年( らいねん )  給料( きゅうりょう ) が ( ) がると ( ) いました。

Đã nói rng Năm sau lương sẽ tăng 

 

その子供( こども ) は ( なに ) と ( ) いましたか。

Đa tr đó đã nói gì

その子供( こども ) は ( まど ) を ( ) らなかったと ( ) いました。

Đa tr đó nói rng Đã không làm v ca s

 

泥棒( どろぼう ) は ( なに ) と ( ) いましたか。

Tên trm đã nói gì

( かれ ) は ( まど ) を ( ) って、( いえ ) に ( はい ) って、テレビ( てれび ) と パソコンを ( ) って、それから ( ) げたと ( ) いました。

Hn nói Đã đp v ca s,vào nhà,ly Tivi và máy tính,ri sau đó trn thoát.

 

( かれ ) は 週末( しゅうまつ )  ( いそが ) しくて、サッカーの試合( しあい ) に 参加( さんか ) しないと ( ) いました。

Anh y nó cui tun này bn nên không th tham gia trn đu bóng đá

 

彼女( かのじょ ) は 毎朝( まいあさ )  公園( こうえん ) を 散歩( さんぽ ) すると ( ) いました。

Cô y nói mi sáng tn b  công viên

 

( あに ) は 来週( らいしゅう )  ( うち ) へ ( かえ ) ると ( ) いました。

Anh trai nói cui tun sẽ tr v nhà

 

彼女( かのじょ ) は すぐに ( もど ) ると ( ) いました。

Cô y nói sẽ quay li ngay lp tc

 

医者( いしゃ ) は 喫煙( きつえん ) は 健康( けんこう ) に ( わる ) いと ( ) います。

Bác sĩ nói thuc lá có hi cho sc khe

 

( ゆき ) さんは ( いえ ) に 財布( さいふ ) を ( わす ) れたと ( ) いました。

Ch Yukin nói đã quên ví  nhà

 

祖父( そふ ) は 祖母( そぼ ) は ( わか ) ( とき )  美人( びじん ) だったと ( ) いました。

Ông nói khi còn tr bà là người đp

 

 

 

 

 

 

 

と思う

( だれ ) かが 間違( まちが ) えて、( わたし ) ( かばん ) を ( ) って( ) ったと ( おも ) います。

Tôi nghĩ ai đó đã lấy nhầm túi của tôi.

I think someone brought my bag in mistake.

 

不注意( ふちゅうい ) で どこかに 財布( さいふ ) を ( わす ) れたと ( おも ) います。

Tôi nghĩ rằng tôi đã quên ví của mình ở đâu đó vì sự bất cẩn

I think I forgot my wallet somewhere because of my carelessness

 

来年( らいねん )  ( ひま ) ( とき ) 海外旅行( かいがいりょこう ) を すると ( おも ) います。

Tôi nghĩ tôi sẽ đi du lịch nước ngoài vào năm tới khi tôi có thời gian rảnh.

I think I will travel abroad next year when I have free time.

( いもうと ) は ( あたま ) が いい ですから、 ( かなら ) ず 大学入学試験( だいがくにゅうがくしけん ) に 合格( ごうかく ) すると ( おも ) います。

Bởi vì em gái tôi thông minh nên tôi nghĩ nó sẽ đu kỳ thi tuyển sinh đại học.

Because my sister is smart, so I'm sure she will pass the University entrance exam.

 

来週( らいしゅう )  週末( しゅうまつ )  映画( えいが ) に 彼女( かのじょ ) を ( さそ ) うと ( おも ) います。

Tôi nghĩ tôi sẽ mời cô ấy đi xem phim vào cuối tuần tới.

I think I'll invite her to the movie next weekend.

 

( かれ ) は ( あたま ) が いいですから、きっと ( あたら ) しい仕事( しごと ) で 成功( せいこう ) すると ( おも ) います。

Bởi vì anh ấy thông minh, vì vậy tôi nghĩ anh ấy chắc chắn sẽ thành công trong công việc mới của mình.

Because he is smart, so I think he will surely succeed in his new job.

 

彼女( かのじょ ) は 親切( しんせつ ) ( ひと )  ですから、絶対( ぜったい ) に ( うそ ) を つかないと ( おも ) います。

Bởi vì cô ấy là một người tử tế, vì vậy tôi nghĩ cô ấy không nói dối.

Because she is a kind person, so I  think she does not lie.

 

今年( ことし ) は 雨季( うき ) が ( はや ) く ( はじ ) まると ( おも ) います。

Tôi nghĩ năm nay mùa mưa sẽ bắt đầu sớm.

I think the rainy season will start early this year.

 

伊藤( いとう ) さんは ちょっと ( きび ) しい ですが、親切( しんせつ ) だと ( おも ) います。

Ito hơi nghiêm khắc, nhưng tôi nghĩ anh ấy tử tế.

Ito is a little strict, but I think he is kind.

 

( いもうと ) は 黄色( きいろ ) いが 一番( いちばん )  ( うつく ) しい( いろ ) だと ( おも ) います。

Em gái tôi nghĩ rằng màu vàng là màu đẹp nhất

My younger sister thinks that  yellow is the most beautiful color

 

( まえ )  どこかで その( おんな ) ( ひと ) に ( ) ったと ( おも ) います。

Tôi nghĩ tôi đã gặp người phụ nữ ở đâu đó trước đây.

I think I met the woman somewhere before.

 

まだ 連絡( れんらく ) していません から、( かれ ) らは ( ) ないと ( おも ) います。

Bởi vì họ chưa liên lạc, vì vậy tôi nghĩ họ sẽ không đến.

Because they haven't contacted  yet, so I think they won’t  come.

 

その二人( ふたり ) は いつまでも ( しあわ ) せに ( ) きると ( おも ) います。

Tôi nghĩ hai người đó sẽ sống hạnh phúc mãi mãi.

I think the two will live happily forever.

 

( かれ ) は いつか 金持( かねも ) ちに なるだろうと ( おも ) います。

Tôi nghĩ một ngày nào đó anh ấy sẽ giàu có.

I think he will be rich someday.

 

( かれ ) は すぐに ( わたし ) たちに ( ) いつくと ( おも ) います。

Tôi nghĩ anh ấy sẽ sớm bắt kịp chúng tôi.

I think he will catch up with us soon.

 

( かれ ) ( はなし ) は 本当( ほんとう ) ではないと ( おも ) いました から、自分( じぶん ) で 調( しら ) べました。

Vì tôi nghĩ câu chuyện của anh ấy không thật, nên tôi đã tự tìm hiểu.

Because I thought his story wasn't true, so I looked it up myself.

 

( かれ ) らの( あたら ) しい計画( けいかく ) は うまく いかないと ( おも ) います。

Tôi nghĩ kế hoạch mới của họ sẽ không hiệu quả.

I think their new plan won’t  work.

 

そのレストランは 有名( ゆうめい )  ですが、料理( りょうり ) が あまり 美味( おい ) しくないと ( おも ) います。

Nhà hàng đó nổi tiếng nhưng tôi nghĩ thức ăn không ngon lắm.

That restaurant is famous but I think the food is not very good.

 

彼女( かのじょ ) は どちらを ( えら ) んだと ( おも ) いますか。

Bạn nghĩ cô ấy đã chọn cái nào?

Which do you think she chose?

 

動物( どうぶつ ) は なぜ ( ) を ( おそ ) れると ( おも ) いますか。

Bạn nghĩ tại sao động vật sợ lửa?

Why do you think animals are afraid of fire?

 

( かれ ) は 今日( きょう )  病気( びょうき ) です から、明日( あした )  学校( がっこう ) へ ( ) ないと ( おも ) います。

Hôm nay anh y b bnh.Tôi nghĩ là ngày mai sẽ không đi hc

 

日本( にほん ) は 物価( ぶっか ) が ( たか ) いと ( おも ) います。

Tôi nghĩ Nht thì vt giá cao

 

運転手( うんてんしゅ ) は 大変( たいへん ) だと ( おも ) います。

Tôi nghĩ tài xế thì vt v

 

その( ひと ) は ( まえ )  この学校( がっこう ) 学生( がくせい )  ではなかったと ( おも ) います。

Tôi nghĩ người đó trước đây không phi là hc sinh trường này 

 

その( ひと ) は 韓国人( かんこくじん ) だと ( おも ) います。

Tôi nghĩ người đó là người Hàn quc

 

らんたろさんを ( ) ません、( かれ ) は もう ( うち ) へ ( かえ ) ったと ( おも ) います。

Không thy anh RanTaRo,Tôi nghĩ là anh y đã v nhà

 

日本語( にほんご )  は ( むずか ) しい ですけど、面白( おもしろ ) いと ( おも ) います。

Tôi nghĩ tiếng Nht thì khó nhưng thú v

 

( まえ )  その( ひと ) に ( ) ったと ( おも ) います。

Tôi nghĩ là trước đây đã gp người đó

 

その二人( ふたり ) は ( しあわ ) せに ( ) きていると ( おも ) います。

Tôi nghĩ hai người đó đang sng hnh phúc

 

山田( やまだ ) さんが 絶対( ぜったい ) に 約束( やくそく ) を ( まも ) ると ( おも ) います。

Tôi nghĩ anh YaMaDa nht đnh sẽ gi li ha

 

祖母( そぼ ) は ( はや ) く 元気( げんき ) に なると ( おも ) います。

Tôi nghĩ Bà sẽ sm kh

 

弓田( ゆみた ) さんは 間違( まちが ) って、( わたし ) 鉛筆( えんぴつ ) を ( ) って( かえ ) ったと ( おも ) います。

Tôi nghĩ ch YuMiTa đã ly nhm cây bút chì ca tôi đem v ri

 

彼女( かのじょ ) は ( だれ ) だと ( おも ) いますか。

Bn nghĩ cô y là ai

( ) かりません。

Tôi không biết

 

桑田( くわだ ) さんは どうして 一週間( いっしゅうかん ) も 会社( かいしゃ ) へ ( ) なかったと ( おも ) いますか。

Bn nghĩ Ti sao anh KuWaDa 1 tun ri không đến công ty

由紀子( ゆきこ ) さんは ( かれ ) が 入院( にゅういん ) したと ( ) いました。

Ch YuKiKo nói rng Anh y đã nhp vi

 

( だれ ) が ( まど ) を ( ) ったと ( おも ) いますか。

Bn nghĩ ai đã làm v ca s

今日( きょう )  ( あめ ) が ( ) ると ( おも ) いますか。

Bn có nghĩ hôm nay sẽ mưa không

 

彼女( かのじょ ) ( はなし ) は 真実( しんじつ ) だと ( おも ) います。

Tôi nghĩ câu chuyn ca cô y là th

木村( きむら ) さんは ハンサムだと ( おも ) いますか。

Bn có nghĩ anh KiMuRa đp trai không 

 

( かれ ) は 有能( ゆうのう ) ( ひと ) だと ( おも ) います。

Tôi nghĩ anh y là người tài năng

 

幽霊( ゆうれい ) は 存在( そんざい ) すると ( おも ) います。

Tôi nghĩ ma là có tn ti

 

( いもうと ) は 容易( ようい ) に 試験( しけん ) に ( とお ) ると ( おも ) います。

Tôi nghĩ em gái sẽ vượt qua k thi d dàng

 

ジョギングは よい運動( うんどう ) だと ( おも ) います。

Tôi nghĩ đi b là hình thc vn đng tt

 

その利口( りこう ) 小学生( しょうがくせい ) は ( かなら ) ず 試験( しけん ) に 合格( ごうかく ) すると ( おも ) います。

Tôi nghĩ hc sinh tiu hc thông minh đó chc chn là thi đu

 

( わたし ) は 約束( やくそく ) を ( まも ) ることは 大切( たいせつ ) だと ( おも ) います。

Tôi nghĩ  vic gi li ha là quan trng

 

( わたし ) は 彼女( かのじょ ) が 五時( ごじ ) までに ( もど ) らないと ( おも ) います。

Tôi nghĩ cô y sẽ không tr v trước 5 gi

 

 

 

どう と 思う

 

Đ hi SUY NGHĨ NHƯ TH NÀO ta dùng mu câu

名詞 + について どう 思います か。

Trong đó について mang ý nghĩa V VN Đ NÀO ĐÓ

 

 

日本語( にほんご ) 勉強( べんきょう ) について どう ( おも ) いますか。

Bn nghĩ như thế nào v vic hc  tiếng Nht

大変( たいへん )  ですけど、面白( おもしろ ) いと ( おも ) います。

Tôi nghĩ khó khăn nhưng thú v

 

ベトナムについて どう ( おも ) いますか。

Bn nghĩ như thế nào v Vit Nam 

ベトナム( じん ) は 親切( しんせつ )  ですけど、交通( こうつう ) が 不便( ふべん ) だと ( おも ) います。

Người Vit nam thân thin nhưng giao thông thì bt tin

 

タイ料理( りょうり ) について どう ( おも ) いますか。

Bn nghĩ như thế nào v món ăn Thái

不味( まず ) くて、( つら ) いと ( おも ) います。

Tôi nghĩ nó d và cay

 

伊藤先生( いとうせんせい ) について どう ( おも ) いますか。

Bn nghĩ như thế nào v thy Itou

伊藤先生( いとうせんせい ) は ( きび ) しいと ( おも ) います。

Tôi nghĩ thy Itou khó tính

 

( あたら ) しい先生( せんせい ) について どう ( おも ) いますか。

Bạn nghĩ gì về giáo viên mới?

What do you think about the new teacher?

 

この( あたら ) しい計画( けいかく ) について どう ( おも ) いますか。

Bạn nghĩ gì về kế hoạch mới này?

What do you think about this new plan?

 

 

と聞く

君子( きみこ ) さんのお( ねえ ) さんは 料理( りょうり ) が 上手( じょうず ) だと ( ) きます。

Tôi nghe nói chị gái của Kimiko giỏi nấu ăn.

I hear that Kimiko's older sister is good at cooking.

 

( わたし ) は 来月( らいげつ ) から 物価( ぶっか ) が ( ) がると ( ) いて ( おどろ ) いています。

Tôi ngạc nhiên khi nghe rằng giá sẽ tăng rất nhiều từ tháng tới.

I am surprised to hear that prices will rise very much from next month.

 

( かれ ) が 事故( じこ ) に ( ) いましたが、まだ ( ) きていると ( ) いて 安心( あんしん ) しました。 

Anh ấy đã gặp tai nạn, nhưng tôi an tâm khi nghe rằng anh ấy vẫn còn sống.

He had an accident, but I was relieved to hear that he was still alive.

 

息子( むすこ ) が 無事( ぶじ ) に ( かえ ) ってきたと ( ) いて 両親( りょうしん ) が ( よろこ ) びました。

Cha mẹ vui mừng khi nghe rằng con trai họ đã trở về an toàn.

Parents were delighted to hear that their son had returned safely.

 

( わたし ) は ( きみ ) が 成功( せいこう ) したと ( ) いて とても ( うれ ) しい です。

Tôi rất vui khi nghe rằng bạn đã thành công.

I am very happy to hear that you have succeeded.

 

( むすめ ) が 勝手( かって ) に その( やつ ) と 結婚( けっこん ) したと ( ) いて 両親( りょうしん ) は 失望( しつぼう ) しました。

Cha mẹ thất vọng khi nghe tin con gái đã tự ý kết hôn với anh chàng đó.

Parents were disappointed when they heard that their daughter had married that guy without permission.

 

彼女( かのじょ ) は 自分( じぶん ) が 無事( ぶじ ) だと ( さけ ) びました。

Cô ấy hét lên rằng cô ấy an toàn.

She shouted that she was safe.

 

( だれ ) かが ( とお ) くから ( おお ) きい( こえ ) で 火事( かじ ) だと ( さけ ) びました。

Ai đó hét lên từ xa bằng một giọng lớn rằng có hoả hoạn.

Someone shouted from a distance in a loud voice that it was a fire.

 

と呼ぶ

友達( ともだち ) は ( ぼく ) のことを ケンと ( ) びます。

Bạn tôi gọi tôi là Ken.

My friend calls me Ken.

 

英語( えいご ) では この( とり ) を ( なに ) と ( ) びますか。

Bạn gọi con chim này trong tiếng Anh là gì?

What do you call this bird in English?

 

と約束

( かれ ) は ( あやま ) って もう二度( にど ) と ( うそ ) を つかないと 約束( やくそく ) しました。

Anh ta xin lỗi và hứa sẽ không nói dối nữa.

He apologized and promised not to lie again.

 

( かれ ) は 月末( げつまつ ) に 借金( しゃっきん ) を ( かえ ) すと 約束( やくそく ) しました。

Ông hứa sẽ trả hết nợ vào cuối tháng.

He promised to pay off his debt at the end of the month.

 

( とう ) さんは 映画館( えいがかん ) に ( わたし ) を ( ) れて( ) くと 約束( やくそく ) しました。

Cha hứa sẽ đưa tôi đi xem phim.

Dad promised to take me to the movie.

 

( とう ) さんが 煙草( たばこ ) を ( ) わないと 約束( やくそく ) しましたが、なかなか ( ) めませんでした。

Bố tôi hứa sẽ không hút thuốc, nhưng ông mãi bỏ được.

My dad promised not to smoke, but he didn't stop.

          

( むすめ ) は ( よる )  一人( ひとり ) で 外出( がいしゅつ ) しないと 約束( やくそく ) しました。

Con gái tôi hứa sẽ không đi ra ngoài một mình vào ban đêm.

My daughter promised not to go out alone at night.

 

と誓う

( かれ ) は 帰国( きこく ) してから ( わたし ) と 結婚( けっこん ) すると ( ちか ) いました。

Anh ấy thề sẽ kết hôn với tôi sau khi trở về nước.

He vowed to marry me after returning country.

 

彼女( かのじょ ) は 二度( ふたど ) と そんな( こと ) を しないと ( ちか ) いました。

Cô ấy thề sẽ không làm điều đó nữa.

She vowed not to do that again.

 

と決ま

( あに ) が ( いそが ) しくて、旅行( りょこう ) に ( ) かないと ( ) めました。

Anh trai tôi bận rộn và quyết định không đi du lịch

My brother was busy and decided not to go on a trip

 

よく ( かんが ) えてから、家族( かぞく ) が ( いぬ ) を ( ) わないと ( ) めました。

Sau khi suy nghĩ kỹ, gia đình tôi quyết định không nuôi chó.

After thinking carefully, my family decided not to keep a dog.

          

と答え

( かれ ) は ( わたし ) 質問( しつもん ) に 「ノー」と ( こた ) えました。

Anh ấy trả lời "không" cho câu hỏi của tôi.

He answered "no" to my question.

 

( かれ ) は その( こと ) は ( なに ) も ( ) らないと ( こた ) えました。

Anh ta trả lời rằng anh ta không biết gì về nó.

He replied that he didn't know anything about it.

 

と考え

( わたし ) は ( まち ) で ( かれ ) を 一番( いちばん )  いい医者( いしゃ ) だと ( かんが ) えています。

Tôi coi anh ấy là bác sĩ giỏi nhất trong thị trấn.

I consider him the best doctor in town.

( つま ) は ( わたし ) が 電気( でんき ) を 無駄( むだ ) ( づか ) いしていると ( かんが ) えます。

Vợ tôi nghĩ rằng tôi đang lãng phí điện.

My wife thinks that  I'm wasting electricity.

 

( ぼく ) は ( かれ ) を 素晴( すば ) らしい先生( せんせい ) だと ( かんが ) えています。

Tôi nghĩ anh ấy là một giáo viên tuyệt vời.

I think he is a wonderful teacher.

 

と伝え

お母さんに ( わたし ) から ありがとうと ( つた ) えてください。 

Xin hãy gửi đến mẹ bạn lời cảm ơn từ tôi.

Please tell your mother thank you from me.

 

( いま )  ( だれ ) から 電話( でんわ ) が あっても、( わたし ) は しばらく 留守( るす ) だと ( つた ) えて( くだ ) さい。 

Bất kể ai gọi cho tôi bây giờ, xin hãy nói rằng tôi sẽ đi vắng một thời gian.

No matter who calls me now, please tell me that I will be away for a while.

 

と信じ

( わたし ) は ( かれ ) が ( かなら ) ず 約束( やくそく ) を ( まも ) ると ( しん ) じます。

Tôi tin rằng anh ấy sẽ luôn giữ lời hứa của mình.

I believe he will always keep his promise.

 

その( とき )  人間( にんげん ) は 地球( ちきゅう ) は ( たい ) らだと ( しん ) じました。 

Vào thời điểm đó, con người tin rằng trái đất phẳng.

At that time humans believed that the earth was flat.

 

彼女( かのじょ ) は 息子( むすこ ) が まだ ( ) きていると ( しん ) じています。

Bà ấy tin rằng con trai mình vẫn còn sống.

She believes that her son is still alive.

 

その( とき )  人間( にんげん ) は 太陽( たいよう ) が 地球( ちきゅう ) ( まわ ) りを ( まわ ) ると ( しん ) じました。

Vào thời điểm đó, con người tin rằng mặt trời sẽ quay quanh trái đất.

At that time humans believed that the sun would orbit the earth.

 

( かれ ) は 自分( じぶん ) が 勇気( ゆうき ) が あると ( しん ) じます。

Anh ấy tin rằng anh ấy can đảm.

He believes he is courageous.

 

( かれ ) は その( はなし ) が 本当( ほんとう ) だと ( しん ) じます。

Anh ấy tin rằng câu chuyện đó là sự thật.

He believes the story to be true.