- Cách đọc
Hán Việt | Hán tự | Ý nghĩa |
---|---|---|
Sở |
所 |
Nơi chốn |
Sự |
事 |
Sự việc |
Vật |
物 |
Vật thể |
Nhân |
人 |
Người |
Ánh Họa |
映画 |
Phim ảnh |
Mạn Họa |
漫画 |
Manga |
アニメ |
Anime | |
Tiểu Thuyết |
小説 |
Tiểu thuyết |
Liệu Lí |
料理 |
Món ăn |
Ý Kiến |
意見 |
Ý kiến |
Ý Vị |
意味 |
Ý nghĩa |
Thổ Sản |
お土産 |
Thổ sản |
Phát Âm |
発音 |
Phát âm |
Gia Tộc |
家族 |
Gia đình |
Luyến Nhân |
恋人 |
Người yêu |
Hữu Đạt |
友達 |
Bạn bè |
Tri Hợp |
知り合い |
Người quen |
Tha Nhân |
他人 |
Người lạ |
Thân Thích |
親戚 |
Người thân |
Kim |
お金 |
Tiền |
Học Phí |
学費 |
Học phí |
Cấp Liệu |
給料 |
Tiền lương |
Sinh Hoạt Phí |
生活費 |
Tiền sinh hoạt |
Tiểu Khiến |
お小遣いい |
Tiền tiêu vặt |
Tá Kim |
借金 |
Tiền nợ |
Sĩ Sự |
仕事 |
Công việc |
Sự Cố |
事故 |
Tai nạn |
Trị Đoạn |
値段 |
Giá cả |
Thí Hợp |
試合 |
Trận đấu |
Tư Liệu |
資料 |
Tài liệu |
Tài Liệu |
材料 |
Nguyên liệu |
Ngoan Trương |
頑張 る |
Cố gắng |
Thủ Truyền |
手伝 う |
Giúp đỡ |
Động |
働 く |
Làm việc |
Tiếu |
笑 う |
Cười |
Khai |
開 く |
Mở |
Chỉ |
指 す |
Chỉ ra |
Kinh |
経 つ |
Trải qua |
Hỗn |
混 む |
Đông đúc |
Yêu |
要 る |
Yêu cầu |
やる |
Làm | |
Học |
学 ぶ |
Học |
Hợp |
合 う |
Phù hợp |
Trị |
直 す |
Sửa, Chữa |
Đăng |
登 る |
Leo trèo |
Tẩu |
走 る |
Chạy |
Sức |
飾 る |
Trang trí |
Bế |
閉 まる |
Đóng |
Tọa |
座 る |
Ngồi |
Xúc |
触 る |
Sờ chạm |
Miên |
眠 る |
Ngủ |
Nộ |
怒 る |
Tức giận |
Thái |
太 る |
Mập mạp |
Tập |
集 まる |
Tụ họp |
Thủy |
始 まる |
Bắt đầu |
Thiếp |
貼 る |
Dán |
Điệp |
喋 る |
Trò chuyện |
Kiến |
見 つかる |
Tìm ra |
Thông |
通 う |
Đi lại |
Mê |
迷 う |
Phân vân |
SO SANH のは、のが、ことが
Now, we learn the Difference between の and こと
In many cases, の and こと are interchangeable – Like this
毎日 ジョギングを 続 けることは 難 しい。
毎日 ジョギングを 続 けるのは 難 しい。
Thật khó để tiếp tục việc chạy bộ mỗi ngày.
It's hard to keep running every day.
私 は 知 らない町 に 行 くことが 好 き です。
私 は 知 らない町 に 行 くのが 好 き です。
Tôi thích đến những thị trấn xa lạ.
I like going to unfamiliar towns.
山田 さんが アメリカに 引 っ越 すことを 知 っている?
山田 さんが アメリカに 引 っ越 すのを 知 っている?
Bạn có biết Yamada chuyển đến Mỹ không?
Did you know that Yamada-san is moving to America?
彼女 は 妊娠 していることが 分 かった。
彼女 は 妊娠 しているのが 分 かった。
Tôi biết cô ấy đã có thai.
It turned out that she was pregnant.
携帯 が 壊 れていることに 気 が ついた。
携帯 が 壊 れているのに 気 が ついた。
Tôi nhận ra điện thoại di động của tôi bị hỏng.
I noticed that my cell phone was broken.
私 は 前 に 彼 に 大阪 で 会 ったことを 忘 れていた。
私 は 前 に 彼 に 大阪 で 会 ったのを 忘 れていた。
Tôi đã quên mất rằng tôi đã từng gặp anh ấy ở Osaka.
I had forgotten that I had met him previously in Osaka.
一日 に 60キロ 歩 くことは 難 しい です。
一日 に 60キロ 歩 くのは 難 しい です。
Rất khó để đi bộ 60 km một ngày.
It is difficult to walk 60 kilometers a day.
その問題 を 理解 することは 簡単 です。
その問題 を 理解 するのは 簡単 です。
Thật dễ dàng để hiểu vấn đề đó.
It's easy to understand that problem.
私 は 彼 が 正直 であることを 知 っています。
私 は 彼 が 正直 であるのを 知 っています。
Tôi biết anh ấy trung thực.
I know he is honest.
両親 は 弟 が 大学入学試験 に 合格 したことを 知 って 喜 びました。
両親 は 弟 が 大学入学試験 に 合格 したのを 知 って 喜 びました。
Cha mẹ tôi rất vui khi biết rằng em trai tôi đã đậu kỳ thi tuyển sinh đại học.
My parents were delighted to learn that my younger brother had passed the college entrance examination.
恋人 は 一人 で 公園 を 散歩 することが 好 き です。
恋人 は 一人 で 公園 を 散歩 するのが 好 き です。
Người yêu của tôi thích đi dạo trong công viên một mình.
My lover likes to take a walk in the park alone.
妹 は 人前 で 話 すことが 嫌 い です。
妹 は 人前 で 話 すのが 嫌 い です。
Em gái tôi ghét nói chuyện trước đám đông.
My younger sister hates talking in public.
君子 さんは ピアノを 弾 くことが 上手 です。
君子 さんは ピアノを 弾 くのが 上手 です。
Kimiko chơi piano giỏi.
Kimiko is good at playing the piano.
私 は 人 の名前 を 覚 えることが 下手 です。
私 は 人 の名前 を 覚 えるのが 下手 です。
Tôi dở nhớ tên người khác.
I'm poor at remembering people's names.
兄 は テニスを することが 得意 です。
兄 は テニスを するのが 得意 です。
Anh trai tôi chơi quần vợt giỏi.
My older brother is good at playing tennis.
私 は 絵 を 描 くことが とても 苦手 です。
私 は 絵 を 描 くのが とても 苦手 です。
Tôi rất tệ trong việc vẽ tranh.
I am very bad at drawing pictures.
彼女 は 妊娠 していることが 分 かりました。
彼女 は 妊娠 しているのが 分 かりました。
Tôi phát hiện ra rằng cô ấy đang mang thai.
I found out that she was pregnant.
会社 に 着 いた時 、バスに 財布 を 忘 れたことに 気 が 付 きました。
会社 に 着 いた時 、バスに 財布 を 忘 れたのに 気 が 付 きました。
Khi tôi đến văn phòng, tôi nhận thấy rằng tôi đã quên ví của mình trên xe buýt.
When I arrived at the office, I noticed that I had forgotten my wallet on the bus.
今朝 忙 しくて、メールに 返事 することを 忘 れました。
今朝 忙 しくて、メールに 返事 するのを 忘 れました。
Sáng nay tôi bận rộn và quên trả lời email.
I was busy this morning and forgot to reply to my email.
彼女 が 昨日 言 ったことを 思 い出 しました。
彼女 が 昨日 言 ったのを 思 い出 しました。
Tôi nhớ ra những gì cô ấy nói ngày hôm qua.
I remembered what she said yesterday.
We will pick up some exceptions.
You Can Use Only こと
1. When You Use the Nominalizers with だ / です
趣味 は 寝 る の・こと (だ / です)。
Sở thích của tôi là ngủ.
My hobby is sleeping.
仕事 は 絵 を 描 くの・こと (だ / です)。
Công việc của tôi là vẽ.
My job is drawing.
私 の趣味 は サッカーを する事 です。
私 の趣味 は サッカーを するの です。
Sở thích của tôi là chơi bóng đá và nghe nhạc.
My hobbies are playing soccer and listening to music.
彼 の仕事 は 日本 で 英語 を 教 える事 だ。
彼 の仕事 は 日本 で 英語 を 教 えるの だ。
Công việc của anh ấy là dạy tiếng Anh ở Nhật Bản.
His job is teaching English in Japan.
妹 の人生 の目的 は 映画 スターに なること だ。
妹 の人生 の目的 は 映画 スターに なるの だ。
Mục đích cuộc đời của em gái tôi là trở thành một ngôi sao điện ảnh.
The purpose of my younger sister's life is to become a movie star.
私 の夢 は 大統領 に なること です。
私 の夢 は 大統領 に なるの です。
Ước mơ của tôi là trở thành tổng thống.
My dream is to become president.
問題 は 私達 が 十分 なお金 を 持 っていないこと だ。
問題 は 私達 が 十分 なお金 を 持 っていないの だ。
Vấn đề là chúng tôi không có đủ tiền.
The problem is that we don't have enough money.
2. When Verbs Are Related to Communication or Internal Thoughts
先生 に 学校 を 休 むの を 伝 える。
先生 に 学校 を 休 むこと を 伝 える。
[I will] inform my teacher of being absent from school.
[Tôi sẽ] thông báo cho giáo viên của tôi về việc vắng học.
外国語 で 自分 の言 いたいことを 伝 えるのは 難 しい です。
外国語 で 自分 の言 いたいのを 伝 えるのは 難 しい です。
Thật khó để truyền đạt những gì tôi muốn nói bằng ngoại ngữ.
It is difficult to convey what I want to say in a foreign language.
彼 に 電話 が あったことを 伝 えました。
彼 に 電話 が あったのを 伝 えました。
Tôi nói với anh ấy rằng có một cuộc điện thoại.
I told him that there was a phone call.
世界 が 平和 なのを 願 う。
世界 が 平和 であることを 願 う。
[Tôi sẽ] ước rằng thế giới sẽ hòa bình.
[I will] wish that the world is peace.
彼女 は 病気 が 治 ることを 願 います。
彼女 は 病気 が 治 るのを 願 います。
Cô hy vọng rằng bệnh của mình sẽ được chữa khỏi.
She hopes that her illness will be cured.
彼 は 恋人 が 明日 来 ることを 願 っている。
彼 は 恋人 が 明日 来 るのを 願 っている。
Anh ấy hy vọng rằng bạn gái của mình sẽ đến vào ngày mai.
He is hoping that his girlfriend will come tomorrow.
3. When the sentence ends with可能 、必要 、大切 、重要 。
人間 は 趣味 を 持 つことが 必要 だ。
人間 は 趣味 を 持 つのが 必要 だ。
Con người cần phải có sở thích.
Humans need to have hobbies.
人間 は 趣味 を 持 つことが 大切 だ。
人間 は 趣味 を 持 つのが 大切 だ。
Điều quan trọng là con người phải có sở thích.
It is important for humans to have hobbies.
彼女 は すぐに 出発 する事 が 重要 です。
彼女 は すぐに 出発 するのが 重要 です。
Điều quan trọng là cô ấy phải rời đi ngay lập tức.
It is important for her to leave immediately.
彼 が 今 どこに いるのか 知 ることが 重要 です。
彼 が 今 どこに いるのか 知 るのが 重要 です。
Điều quan trọng là phải biết anh ấy đang ở đâu bây giờ.
It is important to know where he is now.
人間 が 月 で 生活 することは 可能 だ。
人間 が 月 で 生活 するのは 可能 だ。
Con người có thể sống trên mặt trăng.
It is possible for humans to live on the moon.
今年 雨季 が いつもより 早 く 来 ることが 可能 です。
今年 雨季 が いつもより 早 く 来 るのが 可能 です。
Có thể mùa mưa sẽ đến sớm hơn bình thường trong năm nay.
It is possible that the rainy season will come earlier than usual this year.
すぐに その問題 を 解決 することが 必要 だ。
すぐに その問題 を 解決 するのが 必要 だ。
Cần thiết giải quyết vấn đề ngay lập tức.
It is necessary to solve the problem immediately.
全員 が 規則 を 守 ることが 絶対 に 必要 だ。
全員 が 規則 を 守 るのが 絶対 に 必要 だ。
Việc mọi người phải tuân thủ các quy tắc là hoàn toàn cần thiết.
It is absolutely necessary for everyone to follow the rules.
良 い食事 で 子 どもたちを 育 てることが 大切 だ。
良 い食事 で 子 どもたちを 育 てるのが 大切 だ。
Điều quan trọng là phải nuôi con cái bằng bữa ăn ngon
It is important to raise children with a good meal
注意深 く 運転 することが 大切 です。
注意深 く 運転 するのが 大切 です。
Điều quan trọng là phải lái xe cẩn thận.
It is important to drive carefully.
4.When Verbs are 決 める、約束 する
大学院 を 受 けることに 決 めた。
大学院 を 受 けるのに 決 めた。
Tôi quyết định nộp đơn vào trường cao học.
I decided to apply to graduate school.
大学院 を 受 けないことに 決 めた。
大学院 を 受 けないのに 決 めた。
Tôi quyết định không nộp đơn vào trường cao học.
I decided not to apply to graduate school.
二度 と 遅刻 しないことを 約束 します。
二度 と 遅刻 しないのを 約束 します。
Tôi hứa sẽ không bao giờ đến muộn nữa.
彼 は パーティーに 行 かないことに 決 めた。
彼 は パーティーに 行 かないのに 決 めた。
Anh quyết định không đi dự tiệc.
He decided not to go to the party.
医者 は すぐに 手術 を することに 決 めた。
医者 は すぐに 手術 を するのに 決 めた。
Bác sĩ quyết định phẫu thuật ngay lập tức.
The doctor decided to have an operation immediately.
私 は 彼女 に それを 二度 と しないことを 約束 した。
私 は 彼女 に それを 二度 と しないのを 約束 した。
Tôi hứa với cô ấy rằng tôi sẽ không bao giờ làm điều đó nữa.
I promised her that I would never do it again.
警察 は その事件 を 調査 することを 約束 した。
警察 は その事件 を 調査 するのを 約束 した。
Cảnh sát hứa sẽ điều tra vụ việc đó
The police promised to investigate that incident
5. When Verbs are にする、になる
この件 は 横田 さんと よく 相談 して 彼 の意見 を 聞 くことにした。
Tôi quyết định tham khảo ý kiến của Yokota về vấn đề này một cách cẩn thận và lắng nghe ý kiến của anh ấy.
I decided to consult with Yokota about this matter carefully and listen to his opinion.
この週末 忙 しくて、恋人 との予約 を 取 り消 すことに した。
Tôi sẽ bận rộn vào cuối tuần này và quyết định hủy lời hẹn với người yêu.
I will busy this weekend and decided to cancel my reservation with my lover.
その会社 は 二人 の新 しい秘書 を 雇 うことに した。
Công ty đó quyết định thuê hai thư ký mới.
That company decided to hire two new secretaries.
雪 は 明日 で 一週間 降 り続 けたことに なる。
Đến ngày mai, tuyết sẽ rơi trong một tuần.
By tomorrow, it will have been snowing for a week.
来年 の四月 で 十年間 ここで 働 いたことに なる。
Vào tháng Tư tới tôi sẽ làm việc ở đây mười năm .
I'll have worked here ten years next April.
You Can Use Only の
1. When Verbs are Perception Verbs Like 聞 く、聞 こえる、見 る、見 える。
学生 が ベルが 鳴るのを 聞 いてから、直 ぐ 教室 に 入 ります。
学生 が ベルが 鳴 ることを 聞 いてから、直 ぐ 教室 に 入 ります。
Ngay khi học sinh nghe thấy tiếng chuông, họ bước vào lớp học.
As soon as the student hears the bell ring, they enters the classroom.
私 たちは 遠 くから 誰 かが 叫ぶのを 聞 きました。
私 たちは 遠 くから 誰 かが 叫 ぶことを 聞 きました。
Chúng tôi nghe thấy ai đó hét lên từ xa.
We heard someone screaming from a distance.
遠 い所 で 犬 が 吠 えているのが 聞 こえます。
遠 い所 で 犬 が 吠 えていることが 聞 こえます。
Tôi nghe thấy tiếng chó sủa ở đằng xa.
I hear the dog barking in the distance.
木 が 大 きな音 を 立 てて 倒 れるのが 聞 こえました。
木 が 大 きな音 を 立 てて 倒 れることが 聞 こえました。
Tôi nghe thấy cây phát ra tiếng ồn lớn và ngã xuống.
I heard the tree make a loud noise and fall.
私 は 彼 の車 が 右 へ 曲 がるのを 見 ました。
私 は 彼 の車 が 右 へ 曲 がることを 見 ました。
Tôi thấy xe của anh ấy rẽ sang phải.
I saw his car turn to the right.
私 は 今朝 犬 が 川 を 泳 いで渡 るのを 見 ました。
私 は 今朝 犬 が 川 を 泳 いで 渡 ることを 見 ました。
Tôi nhìn thấy một con chó bơi qua sông sáng nay.
I saw a dog swimming across the river this morning.
白 い雲 が 空 を 走 っているのが 見 えます。
白 い雲 が 空 を 走 っていることが 見 えます。
Chúng ta có thể nhìn thấy những đám mây trắng chạy trên bầu trời.
We can see white clouds running in the sky.
遠 くに 火 が 燃 え上 がるのが 見 えます。
遠 くに 火 が 燃 え上 がることが 見 えます。
Chúng ta có thể nhìn thấy ngọn lửa đang cháy ở phía xa.
We can see the fire burning in the distance.
2. When Verbs Are 手伝 う、待 つ、止 める and やめる、感 じる
友 だちは 私 が 引 っ越 すのを 手伝 ってくれた。
Bạn bè của tôi đã giúp tôi chuyển nhà.
My friends helped me move.
私 は 駅 で 彼 が 来 るのを 待 っている。
Tôi đang đợi anh ấy ở nhà ga.
I'm waiting for him to come at the station.
塩 は 食物 を 腐 るのを 止 めるのに 役立 つ。
Muối giúp thức ăn không bị hư hỏng.
Salt helps stop food from spoiling.
彼女 は 娘 が 外出 するのを 止 める事 が 出来 なかった。
Cô ấy không thể ngăn con gái mình ra ngoài.
She was unable to stop her daughter from going out.
ダイエットを する!甘 いものを 食 べるのを 辞 める。
Ăn kiêng! Ngừng ăn đồ ngọt.
Go on a diet! Stop eating sweet things.
さっきほど 地面 が 揺 れたのを 感 じましたか。
Bạn có cảm thấy mặt đất rung chuyển vừa nãy không?
Did you feel the ground shaking just now?
妹 は 食事 の後 、母 が 皿 を 洗 うのを 手伝 います。
妹 は 食事 の後 、母 が 皿 を 洗 うことを 手伝 います。
Em gái tôi giúp mẹ rửa bát sau khi ăn.
My younger sister helps my mother wash the dishes after eating.
私 は 彼 が 二階 に 荷物 を 運 ぶのを 手伝 いました。
私 は 彼 が 二階 に 荷物 を 運 ぶことを 手伝 いました。
Tôi giúp anh ấy mang hành lý lên lầu.
I helped him carry his luggage upstairs.
雨 が 止 むのを 待 ちましょう。
雨 が 止 むことを 待 ちましょう。
Chúng ta hãy đợi mưa tạnh.
Let's wait for the rain to stop.
彼 は エレベーターが 降 りてくるのを 待 ちました。
彼 は エレベーターが 降 りてくることを 待 ちました。
Anh đợi thang máy xuống.
He waited for the elevator to come down.
事故 の後 彼女 は 人前 に 出 るのを 止 めた。
事故 の後 彼女 は 人前 に 出 ることを 止 めた。
Sau vụ tai nạn, cô ấy ngừng xuất hiện trước công chúng.
After the accident, she stopped appearing in public.
労働者 は 正午 に 働 くのを 止 めて、三十分 休憩 します。
労働者 は 正午 に 働 くことを 止 めて、三十分 休憩 します。
Công nhân ngừng làm việc vào buổi trưa và nghỉ giải lao trong ba mươi phút.
Workers stop working at noon and take a break for thirty minutes.
をやめる
家 で ごろごろ するのを やめて、何 か することを 見 つけてください。
家 で ごろごろ することを やめて、何 か することを 見 つけてください。
Đừng lười biếng ở nhà và hãy tìm một cái gì đó để làm.
Stop messing around at home and find something to do.
お父 さんは 永久 に 煙草 を 吸 うのを 辞 めた。
お父 さんは 永久 に 煙草 を 吸 うことを 辞 めた。
Bố đã ngừng hút thuốc mãi mãi.
Dad stopped smoking forever.
を感 じる
私 は 冷 たい風 が 玄関 に 入 るのを 感 じます。
私 は 冷 たい風 が 玄関 に 入 ることを 感 じます。
Tôi cảm thấy gió lạnh thổi vào cửa trước.
I feel the cold wind coming into the front door.
私 たちは 地面 が 揺 れているのを 感 じます。
私 たちは 地面 が 揺 れていることを 感 じます。
Chúng tôi cảm thấy mặt đất lắc lư.
We feel the ground swaying