• Cách đọc

 

Hán Việt Hán tự Ý nghĩa

(はじ)めて

Lần đầu tiên

(はじ)めに

Đầu tiên
Tiên

(さき)

Trước
Tiên

()

Đầu tiên
Thứ

(つぎ)

Tiếp theo
Tối Hậu

最後(さいご)

Cuối cùng
Tối Sơ

最初(さいしょ)

Đầu tiên
Tối Chung

最終(さいしゅう)

Cuối cùng
Tiền Hồi

前回(ぜんかい)

Lần trước
Kim Hồi

今回(こんかい)

Lần này
Kim Độ

今度(こんど)

Lần này
Kim Hậu

今後(こんご)

Từ bây giờ
Thứ Hồi

次回(じかい)

Lần sau
Phạn

(はん)

Cơm, Bữa ăn
Triều Phạn

(あさ)(はん)

Bữa sáng
Trú Phạn

(ひる)(はん)

Bữa trưa
Vãn Phạn

(ばん)(はん)

Bữa tối
Tịch Phạn

夕飯(ゆうはん)

Bữa tối
Thực Sự

食事(しょくじ)

Bữa ăn
Triều Thực

朝食(ちょうしょく)

Bữa sáng
Trú Thực

昼食(ちゅうしょく)

Bữa trưa
Tịch Thực

夕食(ゆうしょく)

Bữa tối
Xuân

(はる)

Xuân
Hạ

(なつ)

Hạ
Thu

(あき)

Thu
Đông

(ふゆ)

Đông
Xuân Hưu

春休(はるやす)

Nghỉ xuân
Hạ Hưu

夏休(なつやす)

Nghỉ Hè
Thu Hưu

秋休(あきやす)

Nghỉ thu
Đông Hưu

冬休(ふゆやす)

Nghỉ đông
Vũ Kì

雨季(うき)

Mùa mưa
Can Kì

乾季(かんき)

Mùa khô
Giá

()

Bò trườn
Sĩ Vũ

仕舞(しま)

Hoàn thành

()くなる

Mất
Vong

()くなる

Chết
Nhiên

()やす

Đốt
Khiếu

(さけ)

La hét
Giá

(かせ)

Kiếm tiền
Tục

(つづ)

Tiếp tục
Hồi

(まわ)

Xoay
Chỉ

()

Dừng lại
Tạ

(あやま)

Xin lỗi
Bố

(こわ)がる

Sợ hãi
 

サボる

Trốn việc
Phá

(やぶ)

Xé rách
Lãnh

()やす

Làm lạnh
Noãn

(あたた)まる

Ấm lên
 

ぶつかる

Đụng
Chiết

()

Gãy
Trước

()

Đến nơi
Phụ

()

Dính
Điểm

()

Bật
Không

()

Trống
Không

()

Vắng
Dẫn

()

Kéo
Thổ

()

Ói
Minh

()

Động vật kêu
Tiếu

()

Hoa nở
Phí

()

Nước sôi
Phu

()

Trải, lót
Khấp

()

Nướng
Khiếm

()

Thiếu

Look at this sentence

This sentence means “ It Not GOOD if you do not eat meat” . 

In other words, it means “ YOU MUST EAT MEAT”

In next lesson, we learn some different ways to say “MUST,HAVE TO”

MUST, HAVE TO 

There is no word means “MUST,HAVE TO” in Japnaese

We must combine Positive Form with だめ、いけない、ならない to say “ Must or Have to”

There are four ways to say “Must or Have to”

First

We combine Negative Form of て Form with だめ、いけない、ならない as we have studied

Second 

We combine ないForm withとand add  だめ、いけない、ならない at the end 

Third

From ないform we drop い then add ければ、finally we add だめ、いけない、ならない at the end

なけらば means IF NOT 

Fourth 

From ない form we drop ない then add ねば,  finally we add だめ、いけない、ならない at the end

 

なくては だめ

テレビを ( ) ( まえ ) に、宿題( しゅくだい ) を ( ) えなくては だめ です。

Bạn phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi xem TV.

You must finish your homework before you watch TV.

 

食事( しょくじ ) ( まえ ) に、ちゃんと ( ) を ( あら ) わなくては だめです。

Bạn phải rửa tay kỹ càng trước khi ăn.

You must wash your hands properly before eating.

 

毎日( まいにち )  ( すく ) なくとも 三回( さんかい )  ( ) を ( みが ) かなくては だめです。

Bạn phải đánh răng ít nhất ba lần mỗi ngày.

You must brush your teeth at least three times every day.

 

来月( らいげつ )  借金( しゃっきん ) を 全部( ぜんぶ )  ( かえ ) さなくては だめです。

Tôi phải trả hết các khoản nợ của mình vào tháng tới.

I have to pay back all my debts next month.

 

( きゃく ) さんからのメールに ( ) ぐ 確認( かくにん ) して、返事( へんじ ) しなくては だめです。

Tôi phải sửa và kiểm tra email từ khách hàng và trả lời họ.

I have to correct and check the emails from customers and reply to them.

 

( ) かける( まえ ) に 電気( でんき ) と ガスを ( ) さなくては だめです。

Bạn phải tắt điện và gas trước khi ra ngoài.

You must turn off the electricity and gas before going out.

 

( わたし ) 子供( こども ) は 自分( じぶん ) 玩具( おもちゃ ) を ( かた ) づけなくては だめ です。

Con tôi phải cất đồ chơi của mình.

My child has to put away his toys.

 

生徒( せいと ) たちは 一週間( いっしゅうかん ) に 二回( にかい )  教室( きょうしつ ) を 掃除( そうじ ) しなくては だめ です。

Học sinh phải dọn dẹp lớp học hai lần một tuần.

Students must clean their classrooms twice a week.

 

なくては いけない

子供( こども ) は ( よる )  十時( ととき ) ( まえ ) に ( ) なくては いけない。

Trẻ em phải đi ngủ trước 10 giờ đêm.

Children must go to bed before 10 o'clock at night.

 

運転( うんてん ) する( とき ) 十分( じゅうぶん ) に 注意( ちゅうい ) しなくては いけない。

Khi lái xe, bạn phải hết sức cẩn thận.

When you drive, you must be very careful.

 

私達( わたしたち ) は 事実( じじつ ) を 直視( ちょくし ) しなくては いけない。

Chúng ta phải đối mặt với sự thật.

We have to face the facts.

 

明日( あした )  時計( とけい ) を 修理( しゅうり ) に ( ) さなくては いけない。

Tôi phải mang đồng hồ của mình đi sửa chữa vào ngày mai.

I have to take my watch in for repairs tomorrow.

 

明日( あした ) 会議( かいぎ ) は とても 大切( たいせつ )  ですから、出席( しゅっせき ) しなくては いけない。

Cuộc họp ngày mai rất quan trọng, vì vậy tôi phải tham dự.

Tomorrow's meeting is very important, so I have to attend.

 

今日( きょう )  自転車( じてんしゃ ) は 故障( こしょう ) していますから、学校( がっこう ) まで ( ある ) かなくては いけない。

Hôm nay xe đạp của tôi bị hỏng, vì vậy tôi phải đi bộ đến trường.

My bicycle is broken today, so I have to walk to school.

 

この会社( かいしゃ ) 労働者( ろうどうしゃ ) は 一週間( いっしゅうかん ) に 三日( さんにち )  残業( ざんぎょう ) しなくては いけない。

Công nhân tại công ty này phải tăng ca ba ngày một tuần.

Workers at this company are required to work overtime three days a week.

 

医者( いしゃ ) さんは お( とう ) さんが ( ) ぐ 煙草( たばこ ) と ( さけ ) を ( ) めなくては いけないと ( ) いました。

Bác sĩ nói rằng cha tôi phải bỏ hút thuốc và uống rượu.

The doctor said that my father had to quit smoking and drinking.

 

なくては ならない

( かれ ) は ( やしな ) わなくては ならない四人( よんにん ) 子供( こども ) が います。

Anh ấy có bốn đứa con phải nuôi.

He has four children to support.

 

自分( じぶん ) で 自分( じぶん ) 問題( もんだい ) を ( ) かなくては ならない。

Bạn phải tự giải quyết vấn đề của mình.

You have to solve your own problems by yourself.

 

今日( きょう ) 午後( ごご )  しなくては ならない仕事( しごと ) が たくさん あります。

Tôi có rất nhiều việc phải làm chiều nay.

I have a lot of work to do this afternoon.

 

子供( こども ) は 一日( いちじつ ) に ( すく ) なくとも 八時間( はちじかん )  ( ) なくては ならない。

Trẻ em nên ngủ ít nhất tám tiếng mỗi ngày.

Children should sleep at least eight hours a day.

 

( ) に ( ) わないかもしれないから、すぐ 出発( しゅっぱつ ) しなくては ならない。

Chúng ta phải rời đi ngay lập tức vì có thể không đến đúng gi.

We must leave immediately because we may not make it in time.

 

テレビを ( ) してください。もう ( ) なくては ならない時間( じかん )  です。

Vui lòng tắt TV. Đã đến lúc đi ngủ.

Please turn off the TV. It's time to go to bed.

 

明日( あした )  ( あめ ) が ( ) るかもしれないから、( いま )  ( ) ぐ 洗濯( せんたく ) を しなくては ならない。

Ngày mai trời có thể mưa, vì vậy tôi phải giặt quần áo ngay bây giờ.

It might rain tomorrow, so I have to do the laundry now.

 

もう ( おそ ) いですが、用事( ようじ ) が ありますから、お( とう ) さんが ( ) かけなくては ならない。

Đã muộn, nhưng cha tôi phải ra ngoài vì ông có việc.

It's late, but my father has to go out because he has something to do.

 

 

ないと だめ

いくら ( いそが ) しくても、日本語( にほんご ) 勉強( べんきょう ) を ( つづ ) けないと だめです。

Dù bận rộn đến đâu, bạn cũng phải tiếp tục học tiếng Nhật.

No matter how busy you are, you have to continue studying Japanese.

 

もっと 健康( けんこう ) を 大切( たいせつ ) に しないと だめです。

Chúng ta cần chăm sóc sức khỏe của mình tốt hơn.

We need to take better care of our health.

 

もっと 時間( じかん ) と お( かね ) を うまく 利用( りよう ) しないと だめです。

Chúng ta cần sử dụng tốt hơn thời gian và tiền bạc của mình.

We need to make better use of our time and money.

 

私達( わたしたち ) は 自分( じぶん ) 友人( ゆうじん ) に 忠実( ちゅうじつ ) でないと だめです。

Chúng ta phải trung thành với bạn bè của mình.

We must be faithful to our friends.

 

( いま )  雨季( うき )  ですから、( ある ) ( とき ) ( かさ ) を ( ) って( ) かないと だめです。

Bây giờ là mùa mưa, vì vậy bạn phải mang theo dù khi đi dạo.

It's the rainy season now, so you have to take an umbrella with you when you go out walking.

 

( あさ ) のうちに 中田( なかだ ) さんに 電話( でんわ ) を しないと だめです。

Tôi phải gọi cho Nakada vào buổi sáng.

I need to call Nakada in the morning.

 

毎晩( まいばん )  ( ) ( まえ ) に、ドアと ( まど ) を 全部( ぜんぶ )  ( ) めているか 確認( かくにん ) しないと だめです。

Mỗi đêm trước khi đi ngủ, bạn phải đảm bảo rằng tất cả các cửa ra vào và cửa sổ đều được đóng lại.

Every night before you go to sleep, you must make sure that all the doors and windows are closed.

 

明日( あした )  会議( かいぎ ) 準備( じゅんび ) を しないと だめ ですから、映画( えいが ) を ( ) に ( ) きません。

Tôi phải chuẩn bị cho một cuộc họp vào ngày mai, vì vậy tôi sẽ không đi xem phim.

I have to prepare for a meeting tomorrow, so I won't be able to go to the movies.

 

ないと いけない

( ) ( まえ ) に ( ) を ( みが ) かないと いけない。

Tôi phải đánh răng trước khi đi ngủ.

I have to brush my teeth before I go to bed.

 

しばらく ( しず ) かに しなくては いけない。

Tôi phải im lặng một lúc.

I need to be quiet for a while.

 

試験( しけん ) に ( とお ) るには 六十点( ろくじゅうてん )  ( ) らないと いけない。

Để vượt qua kỳ thi, bạn cần phải được 60 điểm.

To pass the exam, you need to get 60 points.

 

この( ほん ) は 来週( らいしゅう )  金曜日( きんようび ) に 図書館( としょかん ) に ( かえ ) さないと いけない。

Tôi phải trả lại cuốn sách này cho thư viện vào thứ Sáu tới.

I have to return this book to the library next Friday.

 

いつか ( ひま ) ( とき )  ( あつ ) まって 一杯( いっぱい )  やらないと いけないね。

Một ngày nào đó, khi chúng ta có thời gian rảnh, tất cả chúng ta nên cùng nhau uống rượu.

Someday, when we have some free time, we should all get together and have a drink.

 

まず 今日中( きょうじゅう )  この仕事( しごと ) を ( ) えないと いけない。

Trước hết, tôi phải hoàn thành công việc này trước ngày hôm nay.

First of all, I have to finish this work by today.

 

この望遠鏡( ぼうえんきょう ) は とても ( たか ) くて、( めずら ) しいから、注意( ちゅうい ) して 使( つか ) わないと いけない。

Kính thiên văn này rất đắt tiền và khác thường, vì vậy bạn phải sử dụng nó một cách cẩn thận.

This telescope is very expensive and unusual, so you must use it with care.

 

先週( せんしゅう )  病気( びょうき ) ですから、一日( いちにち ) に 六時間( ろくじかん ) ごとに ( くすり ) を ( ) まないと いけなかった。

Tuần trước tôi bị ốm và phải uống thuốc sáu giờ một lần.

Last week I was sick and had to take medicine every six hours a day.

 

 

ないと ならない

( あやま ) らないと ならない理由( りゆう ) が さっぱり ( ) からない。

Tôi hoàn toàn không hiểu tại sao tôi phải xin lỗi.

I don't understand at all why I have to apologize.

 

この( へん ) を ( ある ) ( とき )  ( じゅう ) を ( ) っていかないと ならないよ。

Khi bạn đi bộ quanh đây, bạn phải mang theo một khẩu súng.

When you walk around here, you have to carry a gun.

 

君達( きみたち ) は、ケーキを 平等( びょうどう ) に 分配( ぶんぱい ) しないと ならない。

Tất cả các bạn phải chia đều chiếc bánh.

You all have to divide the cake equally.

 

( わたし ) は ( とお ) 郊外( こうがい ) から わざわざ 通勤( つうきん ) しないと ならない。

Tôi phải đi làm từ vùng ngoại ô xa xôi.

I have to commute all the way from the far suburbs.

 

すぐに お医者( いしゃ ) さんの忠告( ちゅうこく ) ( とお ) りに しないとならない。

Tôi cần làm theo lời khuyên của bác sĩ ngay lập tức.

I need to follow the doctor's advice immediately.

 

食卓( しょくたく ) 用意( ようい ) を するのを 手伝( てつだ ) わないと ならない。

Tôi phải giúp dọn bàn.

I have to help set the table.

 

果物( くだもの ) が ( ) くなりましたから、明日( あした )  八百屋( やおや ) で ( ) わないと ならない。

Tôi hết trái cây, vì vậy tôi sẽ phải mua một ít ở tiệm rau c vào ngày mai.

I'm out of fruit, so I'll have to buy some at the greengrocer tomorrow.

 

日本語( にほんご ) を 勉強( べんきょう ) する( とき ) 、ちゃんと 文法( ぶんぽう ) を 勉強( べんきょう ) しないと ならない。

Khi học tiếng Nhật, bạn phải học ngữ pháp đúng cách.

When studying Japanese, you must study grammar properly.

 

なければ だめ

君達( きみたち ) は もっと 礼儀( れいぎ ) ( ただ ) しく しなければ だめです。

Các bạn cần lịch sự hơn.

You guys need to be more polite.

 

仕事( しごと ) より 家庭( かてい ) を 大事( だいじ ) に しなければ だめ です。

Bạn phải ưu tiên gia đình hơn công việc của bạn.

You have to prioritize your family over your job.

 

この会議( かいぎ ) では ( だれ ) でも 自分( じぶん ) 意見( いけん ) を ( ) わなければ だめです。

Trong cuộc họp này, mọi người phải bày tỏ ý kiến của mình.

In this meeting, everyone must express their opinion.

 

明日( あした ) 五時( ごじ ) ( まえ ) に、報告書( ほうこくしょ ) を 提出( ていしゅつ ) しなければ だめ です。

Báo cáo phải được nộp trước 5 giờ ngày mai.

The report must be submitted before 5 o'clock tomorrow.

 

私達( わたしたち ) は 自分( じぶん ) 将来( しょうらい ) を ( ) く ( かんが ) えなければ だめ です。

Chúng ta phải suy nghĩ cẩn thận về tương lai của chính mình.

We must think carefully about our own future.

 

山道( やまみち ) を ( のぼ ) ( とき ) ( はじ ) めは ゆっくり ( のぼ ) らなければ だめです。

Khi leo lên một con đường núi, ban đầu bạn phải leo từ từ.

When climbing a mountain path, you must climb slowly at first.

 

昨日( きのう )  時計( とけい ) を ( ) くしましたから、明日( あした )  ( あたら ) しいのを ( ) わなければ だめです。

Tôi bị mất đồng hồ ngày hôm qua, vì vậy tôi phải mua một chiếc mới vào ngày mai.

I lost my watch yesterday, so I have to buy a new one tomorrow.

 

なければ いけない

両親( りょうしん ) は 自分( じぶん ) 子供達( こどもたち ) を 危険( きけん ) から ( まも ) らなければ いけない。

Cha mẹ phải bảo vệ con cái mình khỏi nguy hiểm.

Parents must protect their children from danger.

 

ケーキを ( つく ) ( とき ) には、( たまご ) 、バター、砂糖( さとう ) を 使( つか ) わなければ いけない。

Khi làm bánh, bạn cần sử dụng trứng, bơ và đường.

When making a cake, you need to use eggs, butter, and sugar.

 

木村( きむら ) さんは 今朝( けさ )  怪我( けが ) して、入院( にゅういん ) しなければ ならなかった。

Kimura đã bị thương sáng nay và phải nhập viện.

Kimura was injured this morning and had to be hospitalized.

 

( はや ) く ( ) てください、明日( あした )  五時( ごじ ) に ( ) きなければ いけないから。

Xin hãy đi ngủ sớm, vì ngày mai bạn phải dậy năm giờ.

Please go to bed early, because you have to get up at five o'clock tomorrow.

 

この会社( かいしゃ ) で 仕事中( しごとちゅう )  ネクタイを しなければ いけませんか。

Tôi có phải thắt cà vạt khi làm việc tại công ty này không?

Do I have to wear a tie while working at this company?

 

( いもうと ) は 毎朝( まいあさ )  八時( はちじ ) ( まえ ) に 学校( がっこう ) に ( ) かなければ いけません。

Em gái tôi phải đến trường trước tám giờ sáng mỗi ngày.

My younger sister has to arrive at school before eight every morning.

 

( わたし ) は もう一度( いちど )  その書類( しょるい ) を 調( しら ) べなければ いけません。

Tôi phải kiểm tra tài liệu một lần nữa.

I have to check the document one more time.

 

( なん ) ( こと ) も きちんと( かんが ) えてから ( はな ) ( はじ ) めなければ いけません。

Bạn phải suy nghĩ cẩn thận về mọi thứ trước khi bắt đầu nói.

You must think carefully about everything before you start talking.

 

なければ ならない

もっと 野菜( やさい ) と 果物( くだもの ) を ( ) べなければ なりません。

Bạn cần ăn nhiều rau và trái cây.

You need to eat more vegetables and fruits.

 

あの( いえ ) には ちゃんとした服装( ふくそう ) で ( ) かなければ なりませんか。

Tôi có phải ăn mặc đúng cách để đến ngôi nhà đó không?

Do I have to dress properly to go to that house?

 

大通( おおどお ) りを ( わた ) ( とき ) には いつでも 注意( ちゅうい ) しなければ なりません。

Bạn phải luôn cẩn thận khi băng qua đường lớn.

You must always be careful when crossing a major road.

 

約束( やくそく ) なしに 他人( たにん ) を 訪問( ほうもん ) する( こと ) は ( ) けなければ なりません。

Phải tránh đến thăm người lạ mà không có hẹn trước.

Visiting strangers without an appointment should be avoided.

 

大人( おとな ) に なってから、自分( じぶん ) ( こと ) は 自分( じぶん ) で やらなければ なりませんよ。

Một khi bạn đã trưởng thành, bạn phải tự mình làm việc của mình.

Once you become an adult, you have to do things for yourself.

 

最近( さいきん )  ( ふと ) ってきましたから、ダイエットを しなければ なりません。

Gần đây tôi đã tăng cân, vì vậy tôi phải ăn kiêng.

I've gained weight recently, so I need to go on a diet.

 

今日( きょう )  とても ( あつ ) いですから、( まど ) を ( すべ ) て ( ) けなければ なりません。

Hôm nay trời rất nóng, vì vậy chúng tôi phải mở tất cả các cửa sổ.

It's very hot today, so we have to open all the windows.

 

( あぶ ) ない ですから、道路( どうろ ) を 横断( おうだん ) する( とき ) 、 ( ) を つけなければ なりません。

Nó rất nguy hiểm, vì vậy bạn phải cẩn thận khi băng qua đường.

It is dangerous, so you must be careful when crossing the road.

 

( わたし ) 子供( こども ) は ( よる )  十時( じゅうじ ) ( まえ ) に ( ) なければ なりません。

Con ca tôi Phi ng trước 10 gi t

 

( わたし ) は 毎週( まいしゅう )  四回( よんかい )  残業( ざんぎょう ) しなければ なりません。

Tôi mi tun Phi làm thêm 4 l

 

どうしても 約束( やくそく ) を ( まも ) らなければ なりません。

Du như thế nào cũng Phi gi li h

 

( いま )  ( よる )  十一時( じゅういちじ ) で、( ) ぐ ( いえ ) へ ( かえ ) らなければ なりません。

Bây gi là 11 gi đêm,Phi v nhà ngay lp t

 

( いもうと ) は もう一度( いちど )  試験( しけん ) を ( ) けなければ なりません。

Em gái Phi d thi 1 ln n

 

( だれ ) でも 自分( じぶん ) ( こと ) を ( かんが ) えなければ なりません。 

Ai cũng Phi nghĩ đến vic ca chính mình 

 

( はは ) は 毎日( まいにち )  掃除( そうじ ) したり、洗濯( せんたく ) したり、料理( りょうり ) を ( つく ) ったり しなければ なりません。

M mi ngày Phi quét dn,git giũ, nu ăn 

 

明日( あした ) ( よる )  空港( くうこう ) へ アメリカから ( かえ ) った( あね ) を ( むか ) えに ( ) かなければ なりません。

Ti mai Phi ti sân bay đón ch gái tr v t M

 

パスポトの写真( しゃしん ) は ( あたら ) しくなければ なりません。

Hình ca Passport thì Phi m

 

教室( きょうしつ ) は いつも ( あか ) るくなければ なりません。

Phòng hc lúc nào cũng Phi sáng 

 

先生( せんせい ) に ( はな ) 言葉( ことば ) は 丁寧( ていねい ) でなければ なりません。

Ngôn t dùng nói chuyn vi giáo viên Phi lch s 

 

この会社( かいしゃ ) 社員( しゃいん ) は もう 大学( だいがく ) を 卒業( そつぎょう ) した( ひと ) でなければ なりません。

Nhân viên ca công ty này Phi là người đã tt nghiêp Đi h

 

( わたし ) は ( やしな ) わなければ ならない子供( こども ) が 六人( ろくにん )  います。 

Tôi có 6 đa con Phi nuôi

 

( いま ) は ( いえ ) へ ( かえ ) らなければ ならない時間( じかん )  です。

Bây gi là thi đim  Phi v nhà 

 

彼女( かのじょ ) は 解決( かいけつ ) しなければならない問題( もんだい ) が たくさん ありますから、一緒( いっしょ ) に ( あそ ) 時間( じかん ) も ありません。

Vì cô y có nhiu vn đ Phi gii quyết nên thi gian đi chơi cùng nhau cũng không có

 

その機械( きかい ) 骨組( ほねぐ ) みは ( かた ) くなければ なりません。

Kết cu ca máy móc thì phi cng

 

立派( りっぱ ) 先生( せんせい ) は 生徒( せいと ) に 忍耐強( にんたいづよ ) くなければなりません。

Giáo viên thông minh thì phi cc kì nhn ni vi hc sinh

 

どんな( こと ) を するにも 注意深( ちゅういぶか ) くなければなりません。

Vic gì cũng phi cc kì cn thn

 

( ひと ) は 正直( しょうじき ) でなければなりません。

Con người thì phi chính trc

 

( きみ ) は 友達( ともだち ) には 忠実( ちゅうじつ ) でなければなりません。

Bn phi trung thc vi bn bè

 

先生( せんせい ) は 生徒( せいと ) に 公平( こうへい ) でなければなりません。

Giáo viên thì phi công bng vi hc sinh

 

応募者( おうぼしゃ ) は 三十歳( さんじゅっさい )  未満( みまん ) でなければなりません。

ng c viên thì phi dưới 30 tui

 

医者( いしゃ ) 器具( きぐ ) は ( つね ) に 完全( かんぜん ) に 清潔( せいけつ ) でなければなりせん。

Dng c ca bác sĩ phi hoàn toàn tinh khiết

 

たとえ ( なに ) が ( ) ころうと、冷静( れいせい ) でなければなりません。

Gi s bt kì chuyn gì xy ra cũng phi bình tĩnh

 

審判( しんぱん ) は ( りょう ) チームに( たい ) して 公平( こうへい ) でなければなりません。

Trng tài phi công bng đi vi 2 đi

 

すぐ ( はじ ) めなければなりません。

Phi bt đu ngay bây gi

 

今週( こんしゅう ) 週末( しゅうまつ )  借金( しゃっきん ) を ( かえ ) さなければなりません。

Cui tun này phi tr n

 

どうしても 規則( きそく ) を ( まも ) らなければなりません。

Dù thế nào cũng phi gi quy tc

 

暴力( ぼうりょく ) は 排除( はいじょ ) しなければなりません。

Phi gii tr bo lc

 

この( とき ) を 暗記( あんき ) しなければなりません。

Phi thuc lòng bài thơ này

 

我々( われわれ ) は 交通規制( こうつうきせい ) に ( したが ) わなければなりません。

Chúng ta phi tuân theo lut giao thông

 

( かれ ) は 子供( こども ) が 八人( はちにん )  ある家族( かぞく ) を ( やしな ) わなければなりません。

Anh y phi nuôi gia đình có tám đa con

 

( わたし ) は 最善( さいぜん ) を ( ) くさなければなりません。

Tôi phi c gng hết sc

 

私達( わたしたち ) は 将来( しょうらい ) に ( そな ) えなければなりません。

Chúng ta phi chun b cho tương lai

 

個人( こじん ) 自由( じゆう ) を 尊重( そんちょう ) しなければなりません。

Phi tôn trng t do cá nhân

 

強者( きょうしゃ ) は 弱者( じゃくしゃ ) を ( たす ) けなければなりません。

Người mnh phi giúp đ người yếu

 

その困難( こんなん ) を 克服( こくふく ) しなければなりません。

Phi khc phc khó khăn đó

 

一時間( いちじかん ) で 宿題( しゅくだい ) を ( ) えなければなりません。

Phi hoàn thành bài tp trong 1 tun

 

( わたし ) が やらなければならない宿題( しゅくだい ) は ( おお ) い。  

Tôi có nhiu bài tp phi làm

 

( かれ ) が 辞職( じしょく ) しなければならない理由( りゆう ) は ない。    

Không có lí do gì anh y phi t chc

 

( わたし ) が 日本( にほん ) を ( ) らなければならない時間( じかん ) が きた。    

Thi gian tôi phi ri xa Nht bn đã đến

 

( わたし ) が 計画( けいかく ) を 断念( だんねん ) しなければならない理由( りゆう ) は ない。     

Không có lí do gì tôi phi t b kế hoch

 

( わたし ) には ( こた ) えなければならない質問( しつもん ) が たくさん ある。    

Tôi có nhiu câu hi phi tr li

 

( わたし ) が ( かれ ) に ( したが ) わなければならない理由( りゆう ) が あるのですか。         

Có lí do gì mà tôi phi tuân theo anh y không

 

あなたに 本当( ほんとう ) ( こと ) を ( ) わなければならない( とき ) が やってきた。   

Đã đến lúc tôi phi nói vi bn s tht

 

我々( われわれ ) は、どんな犠牲( ぎせい ) を ( はら ) っても 自由( じゆう ) を ( まも ) らなければならない。        

Chúng ta phi bo v t do cho dù phi hy sinh

 

( かれ ) は あのように ( わか ) いのに、( やしな ) わなければならない大家族( だいかぞく ) を ( かか ) えている。  

Anh y còn tr thế kia mà phi nuôi dưỡng 1 đi gia đình

 

 

ねば だめ

( むずか ) しい質問( しつもん ) を ( こた ) える( まえ ) に よく ( かんが ) えねば だめです。

Bạn phải suy nghĩ kỹ trước khi trả lời một câu hỏi khó.

You have to think carefully before you answer a difficult question.

 

毎晩( まいばん )  漫画( まんが ) を ( ) ( まえ ) に、宿題( しゅくだい ) を ( ) えねば だめです。

Mỗi tối, tôi phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi đọc manga.

Every night, I have to finish my homework before reading manga.

 

職場( しょくば ) は ( とお ) いですから、早起( はやお ) きの習慣( しゅうかん ) を つけねば だめです。

Nơi làm việc của tôi ở xa, vì vậy tôi phải có thói quen dậy sớm.

My workplace is far away, so I have to get into the habit of getting up early.

 

私達( わたしたち ) は 過去( かこ ) にでなく 現在( げんざい ) に ( ) きねば だめです。

Chúng ta phải sống trong hiện tại, không phải quá khứ.

We must live in the present, not the past.

 

人間( にんげん ) は もっと 頑張( がんば ) って、汚染( おせん ) から 環境( かんきょう ) を ( まも ) らねば だめです。

Con người phải làm việc chăm chỉ hơn để bảo vệ môi trường khỏi ô nhiễm.

Humans must work harder to protect the environment from pollution.

 

来月( らいげつ )  とても ( いそが ) しいから、しばらく 英語( えいご ) 勉強( べんきょう ) を ( ) めねば だめです。

Tháng tới tôi sẽ rất bận rộn, vì vậy tôi phải ngừng học tiếng Anh một thời gian.

I'm going to be very busy next month, so I have to stop studying English for a while.

 

( かあ ) さんが ( ) かけましたから、( わたし ) は 一人( ひとり ) で 夕食( ゆうしょく ) を ( つく ) らねば だめです。

Mẹ tôi đã đi ra ngoài, vì vậy tôi phải tự làm bữa tối.

My mother has gone out, so I have to make dinner by myself.

 

( じい ) さんは 突然( とつぜん )  ( たお ) れましたから、( ) ぐに 医者( いしゃ ) を ( ) びに やらねば だめです。

Ông nội đột ngột ngã quỵ, vì vậy chúng tôi phải gọi bác sĩ ngay lập tức.

The grandfather suddenly collapsed, so we must call a doctor right away.

 

 

ねば いけない

今朝( けさ )  ( くるま ) が 故障( こしょう ) したから、スーパーまで ( ある ) かねば いけなかった。

Sáng nay xe của tôi bị hỏng, vì vậy tôi phải đi bộ đến siêu thị.

My car broke down this morning, so I had to walk to the supermarket.

 

貧乏( びんぼう ) でしたから、( かれ ) らは ( くる ) しい生活( せいかつ ) に ( ) えねば いけなかった。

Vì nghèo nên họ phải chịu đựng một cuộc sống khó khăn.

Because they were poor, they had to endure a hard life.

 

( ねえ ) さんは 毎晩( まいばん )  ( おそ ) くとも 九時( くじ ) には 帰宅( きたく ) せねば いけなかった。

Mỗi đêm, chị gái tôi phải về nhà muộn nhất là chín giờ.

Every night, my older sister had to be home by nine o'clock at the latest.

 

若者( わかもの ) は 自分( じぶん ) ( にが ) 経験( けいけん ) から ( まな ) ばねば いけない。

Người trẻ phải học hỏi từ những trải nghiệm cay đắng của chính họ.

Young people must learn from their own bitter experiences.

 

私達( わたしたち ) は ( じゅう ) ( ) ( げつ ) で その( はし ) を 完成( かんせい ) せねば いけない。

Chúng tôi phải hoàn thành cây cầu trong mười tháng.

We have to complete the bridge in ten months.

 

先生( せんせい ) ( ) うことを 注意して ( ) かねば いけない。

Bạn phải lắng nghe cẩn thận những gì giáo viên nói.

You must listen carefully to what the teacher has to say.

 

私達( わたしたち ) は 外国( がいこく ) について ( おお ) くの( こと ) を ( まな ) ばねば いけない。

Chúng tôi có rất nhiều điều để tìm hiểu về nước ngoài.

We have a lot to learn about foreign countries.

 

間違( まちが ) いを ( おか ) したということは 私達( わたしたち ) は ( みと ) めねば いけない。

Chúng ta phải thừa nhận rằng chúng ta đã phạm sai lầm.

We must acknowledge that we have made a mistake.

 

ねば ならない

私達( わたしたち ) は ( つぎ ) ( えき ) で ( ) りねば ならない。

Chúng tôi phải xuống ở ga tiếp theo.

We have to get off at the next station.

 

運転( うんてん ) する( とき ) 交通規制( こうつうきせい ) を ( まも ) らねば ならない。

Khi lái xe, bạn phải tuân thủ quy định giao thông.

When driving, you must obey traffic regulations.

 

毎日( まいにち )  ( すく ) なくとも 五十漢字( ごじゅうかんじ ) を 暗記( あんき ) せねば ならない。

Mỗi ngày, bạn phải ghi nhớ ít nhất 50 ký tự kanji.

Every day, you must memorize at least 50 kanji characters.

 

洗濯( せんたく ) する( まえ ) に、 ( あか ) ( ぼう ) を ( ) かしつけねば ならない。

Trước khi giặt quần áo, tôi phải đưa em bé đi ngủ.

Before doing the laundry, I have to get the baby to bed.

 

( きみ ) は 将来( しょうらい )  どんな仕事( しごと ) を したいのか よく ( かんが ) えねば ならない。

Bạn cần suy nghĩ kỹ lưỡng về loại công việc bạn muốn làm trong tương lai.

You need to think carefully about what kind of job you want to do in the future.

 

( えき ) に 時間( じかん ) ( とお ) りに ( ) きたいですから、私達( わたしたち ) は ( いそ ) がねば ならない。

Chúng tôi phải nhanh lên vì chúng tôi muốn đến nhà ga đúng giờ.

We have to hurry because we want to get to the station on time.

 

最近( さいきん )  収入( しゅうにゅう ) が ( ) ってきましたから、衣服( いふく ) を ( ) うのを ( ) めねば ならない。

Thu nhập của tôi gần đây đang giảm, vì vậy tôi phải ngừng mua quần áo.

My income has been decreasing recently, so I have to stop buying clothes.

 

ひどい( あめ ) が ( ) っていましたから 私達( わたしたち ) は 出発( しゅっぱつ ) を ( ) ばさねば ならなかった。

Trời mưa lớn nên chúng tôi phải hoãn việc khởi hành.

It was raining heavily so we had to postpone our departure.

 

管理( かんり ) ( わたし ) は 来週( らいしゅう )  出張( しゅっちょう ) しなければ なりませんか。

Qun lí,tôi tun sau Phi đi công tác à

はい、出張( しゅっちょう ) しなければ なりません。

Um, Phi đi công tác

いいえ、出張( しゅっちょう ) しなくても いい です。

Không, Không đi công tác Cũng được

 

( ちち ) 明日( あした ) も ( はや ) く ( ) きなければ なりませんか。

Cha, ngày mai cũng Phi dy sm à

はい、( はや ) く ( ) きなければ なりません。

, Phi dy s

明日( あした ) は 日曜日( にちようび ) で、( おそ ) く ( ) きても いい です。

Ngày mai ch nht, ng dy tr Cũng đượ

 

週末( しゅうまつ ) 会議( かいぎ ) に 出席( しゅっせき ) しなければ なりませんか。

Phi có mt trong hi ngh cui tun à

出席( しゅっせき ) しなくても かまいませんが、どうして ですか。

Không có mt cũng Không sao nhưng Ti sao vy

週末( しゅうまつ ) に しなければ ならない( こと ) が たくさん あります から。

Vì cui tun này có rt nhiu vic Phi làm