- Cách đọc
Hán Việt | Hán tự | Ý nghĩa |
---|---|---|
Đồng |
同じ |
Giống nhau |
Vi |
違い |
Khác nhau |
Khấp |
パーティ |
Buổi Tiệc |
Kỉ Niệm Nhật |
記念日 |
Ngày kỉ niệm |
Kết Hôn Thức |
結婚式 |
Đám cưới |
Táng Thức |
葬式 |
Đám tang |
Nhập Học Thức |
入学式 |
Lễ nhập học |
Tốt Nghiệp Thức |
卒業式 |
Lễ tốt nghiệp |
Tống Biệt Hội |
送別会 |
Tiệc chia tay |
Hoan Nghênh Hội |
歓迎会 |
Tiệc nghênh đón |
Vong Niên Hội |
忘年会 |
Tiệc cuối năm |
Tân Niên Hội |
新年会 |
Tiệc năm mới |
Vận Động Hội |
運動会 |
Hội Thể Thao |
Đồng Song Hội |
同窓会 |
Tiệc họp lớp |
Ẩm Hội |
飲み会 |
Tiệc nhậu |
Hội Họp |
会合 |
Hội họp |
Hội Nghị |
会議 |
Hội nghị |
Đả Hợp |
打ち合わせ |
Cuộc họp |
Hoa Kiến |
お花見 |
Hội ngắm hoa |
Hoa Hỏa |
花火 |
Pháo hoa |
Tế |
祭り |
Lễ hội |
Chính Nguyệt |
正月 |
Tết Nguyên Đán |
Niên Ngọc |
お年玉 |
Tiền Lì xì |
Ngọc |
宝くじ |
Vé số |
Hoa Giá |
花嫁 |
Cô dâu |
Hoa Tế |
花婿 |
Chú rể |
Nguyên Nhật |
元日 |
Ngày đầu năm |
Hưu Nhật |
休日 |
Ngày nghỉ |
Tế Nhật |
祭日 |
Ngày lễ |
Bình Nhật |
平日 |
Ngày thường |
Chúc Nhật |
祝日 |
Ngày quốc khánh |
Liên Hưu |
連休 |
Kì nghỉ dài |
Nịch |
溺れる |
Chết đuối |
Ẩn |
隠れる |
Lẩn trốn |
Bạo |
暴れる |
Quậy phá |
Bổ |
捕らえる |
Bắt Chụp |
Bổ |
捕まえる |
Bắt Chụp |
Thừa Hoán |
乗り換える |
Đổi xe |
Thừa Trì |
乗り遅れる |
Trễ xe |
Thủ Thế |
取り替える |
Thay thế |
Yêu Cầu |
要求 |
Yêu cầu |
Chú Văn |
注文 |
Đặt món |
Văn Cú |
文句 |
Phàn nàn |
Cấm Yên |
禁煙 |
Cấm thuốc |
Lí Giải |
理解 |
Thấu hiểu |
Liễu Giải |
了解 |
Thấu hiểu |
Phản Sự |
返事 |
Phản hồi |
Đáo Trước |
到着 |
Tới nơi |
Tập Trung |
集中 |
Tập trung |
Nhiệt Tâm |
熱心 |
Hăng hái |
Quyết Tâm |
決心 |
Quyết tâm |
Mộng Trung |
夢中 |
Mê mẩn |
Thể Nghiệm |
体験 |
Trải nghiệm |
Kinh Nghiệm |
経験 |
Kinh nghiệm |
Hóa Trang |
化粧 |
Trang điểm |
Phát Biểu |
発表 |
Phát biểu |
Thất Nghiệp |
失業 |
Thất nghiệp |
Thất Lễ |
失礼 |
Bất lịch sự |
Cạnh Tranh |
競争 |
Cạnh tranh |
Hiệp Lực |
協力 |
Hợp tác |
Nỗ Lực |
努力 |
Nỗ lực |
いくら、どんな、ても
Although we spent the last section explaining 「~なければならない」 and 「~なくてはいけない」, the reality is that because they are so long, they are practically never used in real conversations.
While they are often used in a written context, in actual speech, people usually use the 「と」 conditional or the various shortcuts described below
This is the rule
With this sentence : Simply replace 「なくては」 with 「なくちゃ」and leave the 「だめ/いけない/ならない」 part out
With this sentence : Simply replace 「なければ」 with 「なきゃ」leave the 「だめ/いけない/ならない」 part out
With this sentence : leave the 「だめ/いけない/ならない」 part out
In casual speech , We can Replace 「ては」 with 「ちゃ」 and Replace 「では」 with 「じゃ」
ないと
いくら 忙 しくても、日本語 の勉強 を 続 けないと だめです。
いくら 忙 しくても、日本語 の勉強 を 続 けないと。
Dù bận rộn đến đâu, bạn cũng phải tiếp tục học tiếng Nhật.
No matter how busy you are, you have to continue studying Japanese.
もっと 健康 を 大切 に しないと だめです。
もっと 健康 を 大切 に しないと。
Chúng ta cần chăm sóc sức khỏe của mình tốt hơn.
We need to take better care of our health.
もっと 時間 と お金 を うまく 利用 しないと だめです。
もっと 時間 と お金 を うまく 利用 しないと。
Chúng ta cần sử dụng tốt hơn thời gian và tiền bạc của mình.
We need to make better use of our time and money.
私達 は 自分 の友人 に 忠実 でないと だめです。
私達 は 自分 の友人 に 忠実 でないと。
Chúng ta phải trung thành với bạn bè của mình.
We must be faithful to our friends.
今 雨季 ですから、歩 く時 、傘 を 持 って行 かないと だめです。
今 雨季 ですから、歩 く時 、傘 を 持 って行 かないと。
Bây giờ là mùa mưa, vì vậy bạn phải mang theo dù khi đi dạo.
It's the rainy season now, so you have to take an umbrella with you when you go out walking.
朝 のうちに 中田 さんに 電話 を しないと だめです。
朝 のうちに 中田 さんに 電話 を しないと。
Tôi phải gọi cho Nakada vào buổi sáng.
I need to call Nakada in the morning.
毎晩 寝 る前 に、ドアと 窓 を 全部 閉 めているか 確認 しないと だめです。
毎晩 寝 る前 に、ドアと 窓 を 全部 閉 めているか 確認 しないと。
Mỗi đêm trước khi đi ngủ, bạn phải đảm bảo rằng tất cả các cửa ra vào và cửa sổ đều được đóng lại.
Every night before you go to sleep, you must make sure that all the doors and windows are closed.
寝 る前 に 歯 を 磨 かないと いけない。
寝 る前 に 歯 を 磨 かないと。
Tôi phải đánh răng trước khi đi ngủ.
I have to brush my teeth before I go to bed.
しばらく 静 かに しないと いけない。
しばらく 静 かに しないと。
Tôi phải im lặng một lúc.
I need to be quiet for a while.
試験 に 通 るには 六十 点 取 らないと いけない。
試験 に 通 るには 六十 点 取 らないと。
Để vượt qua kỳ thi, bạn cần phải được 60 điểm.
To pass the exam, you need to get 60 points.
この本 は 来週 金曜日 に 図書館 に 返 さないと いけない。
この本 は 来週 金曜日 に 図書館 に 返 さないと。
Tôi phải trả lại cuốn sách này cho thư viện vào thứ Sáu tới.
I have to return this book to the library next Friday.
まず 今日中 この仕事 を 終 えないと いけない。
まず 今日中 この仕事 を 終 えないと。
Trước hết, tôi phải hoàn thành công việc này trong ngày hôm nay.
First of all, I have to finish this work by today.
この望遠鏡 は とても高 くて、珍 しいから、注意 して 使 わないと いけない。
この望遠鏡 は とても高 くて、珍 しいから、注意 して 使 わないと。
Kính thiên văn này rất đắt tiền và khác thường, vì vậy bạn phải sử dụng nó một cách cẩn thận.
This telescope is very expensive and unusual, so you must use it with care.
この辺 りを 歩 く時 銃 を 持 っていかないとならないよ。
この辺 りを 歩 く時 銃 を 持 っていかないと。
Khi bạn đi bộ quanh đây, bạn phải mang theo một khẩu súng.
When you walk around here, you have to carry a gun.
君達 は、ケーキを 平等 に 分配 しないと ならない。
君達 は、ケーキを 平等 に 分配 しないと。
Tất cả các bạn phải chia đều chiếc bánh.
You all have to divide the cake equally.
私 は 遠 い郊外 から わざわざ 通勤 しないと ならない。
私 は 遠 い郊外 から わざわざ 通勤 しないと。
Tôi phải đi làm từ vùng ngoại ô xa xôi.
I have to commute all the way from the far suburbs.
なくては
テレビを 見 る前 に、宿題 を 終 えなくては だめです。
テレビを 見 る前 に、宿題 を 終 えなくちゃ。
Bạn phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi xem TV.
You must finish your homework before you watch TV.
食事 の前 に、ちゃんと 手 を 洗 わなくては だめです。
食事 の前 に、ちゃんと 手 を 洗 わなくちゃ。
Bạn phải rửa tay kỹ càng trước khi ăn.
You must wash your hands properly before eating.
毎日 少 なくとも 三回 歯 を 磨 かなくては だめです。
毎日 少 なくとも 三回 歯 を 磨 かなくちゃ。
Bạn phải đánh răng ít nhất ba lần mỗi ngày.
You must brush your teeth at least three times every day.
来月 借金 を 全部 返 さなくては だめです。
来月 借金 を 全部 返 さなくちゃ。
Tôi phải trả hết các khoản nợ của mình vào tháng tới.
I have to pay back all my debts next month.
お客 さんからのメールに 直 ぐ 確認 して、返事 しなくては だめです。
お客 さんからのメールに 直 ぐ 確認 して、返事 しなくちゃ。
Tôi phải sửa và kiểm tra email từ khách hàng và trả lời họ.
I have to correct and check the emails from customers and reply to them.
出 かける前 に 電気 と ガスを 消 さなくては だめです。
出 かける前 に 電気 と ガスを 消 さなくちゃ。
Bạn phải tắt điện và gas trước khi ra ngoài.
You must turn off the electricity and gas before going out.
私 の子供 は 自分 のおもちゃを 片 づけなくては だめです。
私 の子供 は 自分 のおもちゃを 片 づけなくちゃ。
Con tôi phải cất đồ chơi của mình.
My child has to put away his toys.
生徒 たちは 一週間 に 二回 教室 を 掃除 しなくては だめです。
生徒 たちは 一週間 に 二回 教室 を 掃除 しなくちゃ。
Học sinh phải dọn dẹp lớp học hai lần một tuần.
Students must clean their classrooms twice a week.
子供 は 夜 十時 の前 に 寝 なくては いけない。
子供 は 夜 十時 の前 に 寝 なくちゃ。
Trẻ em phải đi ngủ trước 10 giờ đêm.
Children must go to bed before 10 o'clock at night.
運転 する時 、十分 に 注意 しなくては いけない。
運転 する時 、十分 に 注意 しなくちゃ。
Khi lái xe, bạn phải hết sức cẩn thận.
When you drive, you must be very careful.
私達 は 事実 を 直視 しなくては いけない。
私達 は 事実 を 直視 しなくちゃ。
Chúng ta phải đối mặt với sự thật.
We have to face the facts.
明日 時計 を 修理 に 出 さなくては いけない。
明日 時計 を 修理 に 出 さなくちゃ。
Tôi phải mang đồng hồ của mình đi sửa chữa vào ngày mai.
I have to take my watch in for repairs tomorrow.
明日 の会議 は とても 大切 ですから、出席 しなくては いけない。
明日 の会議 は とても 大切 ですから、出席 しなくちゃ。
Cuộc họp ngày mai rất quan trọng, vì vậy tôi phải tham dự.
Tomorrow's meeting is very important, so I have to attend.
今日 自転車 は 故障 していますから、学校 まで 歩 かなくては いけない。
今日 自転車 は 故障 していますから、学校 まで 歩 かなくちゃ。
Hôm nay xe đạp của tôi bị hỏng, vì vậy tôi phải đi bộ đến trường.
My bicycle is broken today, so I have to walk to school.
この会社 の労働者 は 一週間 に 三日 残業 しなくては いけない。
この会社 の労働者 は 一週間 に 三日 残業 しなくちゃ。
Công nhân tại công ty này phải tăng ca ba ngày một tuần.
Workers at this company are required to work overtime three days a week.
お父 さんが 直 ぐ 煙草 と 酒 を 辞 めなくては いけない。
お父 さんが 直 ぐ 煙草 と 酒 を 辞 めなくちゃ。
Cha tôi phải bỏ hút thuốc và uống rượu ngay lập tức.
My father had to quit smoking and drinking.
なければ
君達 は もっと 礼儀正 しく しなければ だめです。
君達 は もっと 礼儀正 しく しなきゃ。
Các bạn cần lịch sự hơn.
You guys need to be more polite.
仕事 より 家庭 を 大事 に しなければ だめです。
仕事 より 家庭 を 大事 に しなきゃ。
Bạn phải ưu tiên gia đình hơn công việc của bạn.
You have to prioritize your family over your job.
この会議 では 誰 でも 自分 の意見 を 言 わなければ だめです。
この会議 では 誰 でも 自分 の意見 を 言 わなきゃ。
Trong cuộc họp này, mọi người phải bày tỏ ý kiến của mình.
In this meeting, everyone must express their opinion.
明日 の五時 前 に、報告書 を 提出 しなければ だめです。
明日 の五時 前 に、報告書 を 提出 しなきゃ。
Báo cáo phải được nộp trước 5 giờ ngày mai.
The report must be submitted before 5 o'clock tomorrow.
私達 は 自分 の将来 を 良 く 考 えなければ だめです。
私達 は 自分 の将来 を 良 く 考 えなきゃ。
Chúng ta phải suy nghĩ cẩn thận về tương lai của chính mình.
We must think carefully about our own future.
山道 を 登 る時 、初 めは ゆっくり 登 らなければ だめです。
山道 を 登 る時 、初 めは ゆっくり 登 らなきゃ。
Khi leo lên một con đường núi, ban đầu bạn phải leo từ từ.
When climbing a mountain path, you must climb slowly at first.
昨日 時計 を 無 くしましたから、明日 新 しいのを 買 わなければ だめです。
昨日 時計 を 無 くしましたから、明日 新 しいのを 買 わなきゃ。
Tôi bị mất đồng hồ ngày hôm qua, vì vậy tôi phải mua một chiếc mới vào ngày mai.
I lost my watch yesterday, so I have to buy a new one tomorrow.
両親 は 自分 の子供達 を 危険 から 守 らなければ いけない。
両親 は 自分 の子供達 を 危険 から 守 らなきゃ。
Cha mẹ phải bảo vệ con cái mình khỏi nguy hiểm.
Parents must protect their children from danger.
ケーキを 作 る時 には、卵 、バター、砂糖 を 使 わなければ いけない。
ケーキを 作 る時 には、卵 、バター、砂糖 を 使 わなきゃ。
Khi làm bánh, bạn cần sử dụng trứng, bơ và đường.
When making a cake, you need to use eggs, butter, and sugar.
この会社 で 仕事中 ネクタイを しなければ いけません。
この会社 で 仕事中 ネクタイを しなきゃ。
Phải thắt cà vạt khi làm việc tại công ty
Do I have to wear a tie while working at this company?
妹 は 毎朝 八時前 に 学校 に 着 かなければ いけません。
妹 は 毎朝 八時前 に 学校 に 着 かなきゃ。
Em gái tôi phải đến trường trước tám giờ sáng mỗi ngày.
My younger sister has to arrive at school before eight every morning.
私 は もう一度 その書類 を 調 べなければ いけません。
私 は もう一度 その書類 を 調 べなきゃ。
Tôi phải kiểm tra tài liệu đó một lần nữa.
I have to check the document one more time.
何 の事 も きちんと 考 えてから 話 し始 めなければ いけません。
何 の事 も きちんと 考 えてから 話 し始 めなきゃ。
Bạn phải suy nghĩ cẩn thận về mọi thứ trước khi bắt đầu nói.
You must think carefully about everything before you start talking.
最近 太 ってきましたから、ダイエットを しなければ いけません。
最近 太 ってきましたから、ダイエットを しなきゃ。
Gần đây tôi đã tăng cân, vì vậy tôi phải ăn kiêng.
I've gained weight recently, so I need to go on a diet.
危 ないですから、道路 を 横断 する時 、 気 を つけなければ なりません。
危 ないですから、道路 を 横断 する時 、 気 を つけなきゃ。
Nó rất nguy hiểm, vì vậy bạn phải cẩn thận khi băng qua đường.
It is dangerous, so you must be careful when crossing the road.
ねば
難 しい質問 を 答 える前 に よく 考 えねば だめです。
難 しい質問 を 答 える前 に よく 考 えねば。
Bạn phải suy nghĩ kỹ trước khi trả lời một câu hỏi khó.
You have to think carefully before you answer a difficult question.
毎晩 漫画 を 読 む前 に、宿題 を 終 えねば だめです。
毎晩 漫画 を 読 む前 に、宿題 を 終 えねば。
Mỗi tối, tôi phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi đọc manga.
Every night, I have to finish my homework before reading manga.
職場 は 遠 いですから、早起 きの習慣 を つけねば だめです。
職場 は 遠 いですから、早起 きの習慣 を つけねば。
Nơi làm việc của tôi ở xa, vì vậy tôi phải có thói quen dậy sớm.
My workplace is far away, so I have to get into the habit of getting up early.
私 たちは 過去 にでなく 現在 に 生 きねば だめです。
私 たちは 過去 にでなく 現在 に 生 きねば。
Chúng ta phải sống trong hiện tại, không phải quá khứ.
We must live in the present, not the past.
人間 は もっと 頑張 って、汚染 から 環境 を 守 らねばだめです。
人間 は もっと 頑張 って、汚染 から 環境 を 守 らねば。
Con người phải làm việc chăm chỉ hơn để bảo vệ môi trường khỏi ô nhiễm.
Humans must work harder to protect the environment from pollution.
来月 とても 忙 しいから、しばらく 英語 の勉強 を 止 めねば だめです。
来月 とても 忙 しいから、しばらく 英語 の勉強 を 止 めねば。
Tháng tới tôi sẽ rất bận rộn, vì vậy tôi phải ngừng học tiếng Anh một thời gian.
I'm going to be very busy next month, so I have to stop studying English for a while.
お母 さんが 出 かけましたから、私 は 一人 で 夕食 を 作 らねば だめです。
お母 さんが 出 かけましたから、私 は 一人 で 夕食 を 作 らねば。
Mẹ tôi đã đi ra ngoài, vì vậy tôi phải tự làm bữa tối.
My mother has gone out, so I have to make dinner by myself.
お爺 さんは 突然 倒 れましたから、直 ぐに 医者 を 呼 びに やらねばだめです。
お爺 さんは 突然 倒 れましたから、直 ぐに 医者 を 呼 びに やらねば。
Ông nội đột ngột ngã quỵ, vì vậy chúng tôi phải gọi bác sĩ ngay lập tức.
The grandfather suddenly collapsed, so we must call a doctor right away.
お姉 さんは 毎晩 遅 くとも 九時 には 帰宅 せねば いけない。
お姉 さんは 毎晩 遅 くとも 九時 には 帰宅 せねば。
Mỗi đêm, chị gái tôi phải về nhà muộn nhất là chín giờ.
Every night, my older sister had to be home by nine o'clock at the latest.
若者 は 自分 の苦 い経験 から 学 ばねば いけない。
若者 は 自分 の苦 い経験 から 学 ばねば。
Người trẻ phải học hỏi từ những trải nghiệm cay đắng của chính họ.
Young people must learn from their own bitter experiences.
私達 は 十 ヶ 月 で その橋 を 完成 せねば いけない。
私達 は 十 ヶ 月 で その橋 を 完成 せねば。
Chúng tôi phải hoàn thành cây cầu trong mười tháng.
We have to complete the bridge in ten months.
先生 の言 う事 を 注意 して 聞 かねば いけない。
先生 の言 う事 を 注意 して 聞 かねば。
Bạn phải lắng nghe cẩn thận những gì giáo viên nói.
You must listen carefully to what the teacher has to say.
私達 は 外国 について 多 くの事 を 学 ばねば いけない。
私達 は 外国 について 多 くの事 を 学 ばねば。
Chúng tôi có rất nhiều điều để tìm hiểu về nước ngoài.
We have a lot to learn about foreign countries.
間違 いを 犯 したということは 私達 は 認 めねば いけない。
間違 いを 犯 したということは 私達 は 認 めねば。
Chúng ta phải thừa nhận rằng chúng ta đã phạm sai lầm.
We must acknowledge that we have made a mistake.
君 は 将来 どんな仕事 を したいのか よく 考 えねば ならない。
君 は 将来 どんな仕事 を したいのか よく 考 えねば。
Bạn cần suy nghĩ kỹ lưỡng về loại công việc bạn muốn làm trong tương lai.
You need to think carefully about what kind of job you want to do in the future.
最近 収入 が 減 ってきましたから、衣服 を 買 うのを 辞 めねばならない。
最近 収入 が 減 ってきましたから、衣服 を 買 うのを 辞 めねば。
Thu nhập của tôi gần đây đang giảm, vì vậy tôi phải ngừng mua quần áo.
My income has been decreasing recently, so I have to stop buying clothes.