- Cách đọc
Hán Việt | Hán tự | Ý nghĩa |
---|---|---|
Nhất |
一 |
1 |
Nhị |
二 |
2 |
Tam |
三 |
3 |
Tứ |
四 |
4 |
Tứ |
四 |
4 |
Ngũ |
五 |
5 |
Lục |
六 |
6 |
Thất |
七 |
7 |
Thất |
七 |
7 |
Bát |
八 |
8 |
Cửu |
九 |
9 |
Cửu |
九 |
9 |
Thập |
十 |
10 |
Bách |
百 |
100 |
Thiên |
千 |
1000 |
Vạn |
万 |
10000 |
Ốc |
億 |
100000000 |
Nhất |
一つ |
1 |
Nhị |
二つ |
2 |
Tam |
三つ |
3 |
Tứ |
四つ |
4 |
Ngũ |
五つ |
5 |
Lục |
六つつ |
6 |
Thất |
七つ |
7 |
Bát |
八つ |
8 |
Cửu |
九つ |
9 |
Thập |
十 |
10 |
Nhất Nhật |
一日 |
Ngày 1 |
Nhị Nhật |
二日 |
Ngày 2 |
Tam Nhật |
三日 |
Ngày 3 |
Tứ Nhật |
よっか |
Ngày 4 |
Ngũ Nhật |
五日 |
Ngày 5 |
Lục Nhật |
六日 |
Ngày 6 |
Thất Nhật |
七日 |
Ngày 7 |
Bát Nhật |
八日 |
Ngày 8 |
Cửu Nhật |
九日 |
Ngày 9 |
Thập Nhật |
十日 |
Ngày 10 |
Đại |
大きい |
To lớn |
Tiểu |
小さい |
Nhỏ |
Cao |
高い |
Cao, Đắt |
Đê |
低い |
Thấp |
An |
安い |
Rẻ |
Quảng |
広い |
Rộng |
Hiệp |
狭い |
Hẹp |
Minh |
明るい |
Sáng sủa |
Ám |
暗い |
Tối tăm |
Tân |
新しい |
Mới |
Cổ |
古い |
Cũ |
Ngạnh |
硬い |
Cứng |
Nhu |
柔らかい |
Mềm |
Cận |
近い |
Gần |
Viễn |
遠い |
Xa |
Thử |
暑い |
Nóng (Không khí) |
Nhiệt |
熱い |
Nóng (Vật thể) |
Hậu |
厚い |
Dày (Vật thể) |
Bạc |
薄い |
Mỏng (Vật thể) |
Hàn |
寒い |
Lạnh (Không khí) |
Lãnh |
冷たい |
Lạnh (Vật thể) |
Mỹ Vị |
美味しい |
Ngon |
Bất Vị |
不味い |
Dở |
たら
When it comes to expressing conditionals in English, the word: “if” has a very important role. However, Japanese has four words which are the counterpart to “if.” They are たら, …ば, …なら…and …と, . The proper one will be determined by relations between conditional clauses and main clauses. Thus, Japanese conditionals may be more complicated than English one.
たら means IF
This grammar pattern is used when we want to state our opinion,situation,request
We use たform and just adding ら
The tense of sentence is determined by the tense of Noun, Adjective or Verb at the end of the sentence
In some situation , たら means AFTER , WHEN
We also use たら when we indicate that something happened or something was discovered as a result of an action
ましたら、まして
たら and the てform can also be polite forms. This sentence pattern is often used in work
たら = IF
TOI DAY
もし 彼 を 見 たら 外国人 だと 思 うだろう。
English: If you see him, you would think he's a foreigner.
Vietnamese: Nếu thấy anh ấy, có lẽ bạn sẽ nghĩ anh ấy là người nước ngoài.
万一 列車 に 乗 り遅 れたら、バスで 行 きます。
English: In case I miss the train, I will go by bus.
Vietnamese: Vạn nhất mà lỡ chuyến tàu, tôi sẽ đi bằng xe buýt.
もし 明日 雨 が 降 ったら、家 に いましょう。
English: If it rains tomorrow, let's stay home.
Vietnamese: Nếu ngày mai trời mưa, chúng ta hãy ở nhà.
具合 が 悪 く なったら この薬 を 飲 みなさい。
English: If you start feeling unwell, take this medicine.
Vietnamese: Nếu thấy khó chịu, hãy uống thuốc này.
何 か あったら 直 ぐに 連絡 してください。
English: If anything happens, please contact me immediately.
Vietnamese: Nếu có chuyện gì, hãy liên lạc ngay với tôi.
彼女 が 来 たら この手紙 を 渡 してください。
English: If she comes, please give her this letter.
Vietnamese: Nếu cô ấy đến, hãy đưa bức thư này cho cô ấy.
もし 雨 に なったら 洗濯物 を 取 り込 んでね。
English: If it starts to rain, please bring in the laundry.
Vietnamese: Nếu trời mưa, nhớ cất quần áo vào nhé.
もし 誰 かが 来 たら、留守 だと 言 ってください。
English: If someone comes, please tell them I'm not home.
Vietnamese: Nếu có ai đến, hãy nói rằng tôi vắng nhà.
質問 が あったら 遠慮 しないで いつでも 聞 いてください。
English: If you have any questions, don't hesitate to ask anytime.
Vietnamese: Nếu có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại hỏi bất cứ lúc nào.
もし 何 か 事故 が 起 こったら、直 ぐ 私 に 報告 しなさい。
English: If an accident happens, report it to me immediately.
Vietnamese: Nếu có bất kỳ tai nạn nào xảy ra, hãy báo cáo ngay cho tôi.
万一 雨 が 降 ったら 試合 は 中止 に なるだろう。
English: In case it rains, the game will probably be canceled.
Vietnamese: Vạn nhất trời mưa, trận đấu có lẽ sẽ bị hủy bỏ.
もう一度 同 じ間違 いを したら 彼 は 首 に なるだろう。
English: If he makes the same mistake again, he will probably be fired.
Vietnamese: Nếu anh ấy phạm cùng một lỗi sai một lần nữa, có lẽ anh ấy sẽ bị sa thải.
明日 晴 れたら 私達 は ピクニックに 行 きます。
English: If it's sunny tomorrow, we'll go on a picnic.
Vietnamese: Nếu ngày mai trời nắng, chúng ta sẽ đi dã ngoại.
君 のパスポートを 見 つけたら 直 ぐに 電話 するよ。
English: If I find your passport, I'll call you right away.
Vietnamese: Nếu tôi tìm thấy hộ chiếu của cậu, tôi sẽ gọi điện ngay lập tức.
もし 彼 が 来 たら、私を 待 つように 言 って下 さい。
English: If he comes, please tell him to wait for me.
Vietnamese: Nếu anh ấy đến, hãy bảo anh ấy đợi tôi.
もし 都合 が よかったら 今夜 ここに 来 てください。
English: If it's convenient for you, please come here tonight.
Vietnamese: Nếu thuận tiện, hãy đến đây tối nay.
万一 明日 の午後 雨 が 降 ったら 体育館 に 集 まりましょう。
English: In the unlikely event that it rains tomorrow afternoon, let's gather in the gymnasium.
Vietnamese: Vạn nhất chiều mai trời mưa, chúng ta hãy tập trung ở nhà thi đấu.
万一 その事実 を 知 ったら 彼 は 酷 く 驚 くだろう。
English: If he were to know that fact, he would be terribly surprised.
Vietnamese: Nếu anh ấy mà biết sự thật đó, có lẽ anh ấy sẽ rất ngạc nhiên.
もう少 し 早 く 来 いたら、君 は 彼女 に 会 えたが。
English: If you had come a little earlier, you could have met her.
Vietnamese: Nếu bạn đến sớm hơn một chút, bạn đã có thể gặp cô ấy rồi.
彼女が うそを ついたことを 知ったら 彼は 怒るだろう。
English: If he finds out she lied, he will probably get angry.
Vietnamese: Nếu anh ấy biết cô ấy đã nói dối, anh ấy có lẽ sẽ tức giận.
気持 ちが よかったら、何 でも 出来 ます。
English: If you're in a good mood, you can do anything.
Vietnamese: Nếu bạn cảm thấy tốt, bạn có thể làm bất cứ điều gì.
気持 ちが よくなかったら、何 でも 出来 ません。
English: If you're not in a good mood, you can't do anything.
Vietnamese: Nếu bạn cảm thấy không tốt, bạn sẽ không làm được gì cả.
気分 が 良 くなかったら、今晩 の飲 み会 に 来 なくても いいよ。
English: If you're not feeling well, you don't have to come to the party tonight.
Vietnamese: Nếu bạn cảm thấy không khỏe, bạn không cần phải đến buổi nhậu tối nay cũng được.
先生 は 私達 に 何 を 読 んだらよいか 教 えてくれた。
English: The teacher told us what we should read.
Vietnamese: Thầy giáo đã chỉ cho chúng tôi nên đọc cái gì.
万一 明日 彼 が 死 んだら、君 は どうしますか。
English: In the unlikely event that he dies tomorrow, what would you do?
Vietnamese: Vạn nhất ngày mai anh ấy qua đời, bạn sẽ làm gì?
万一 、私 が お金 を たくさん稼 いだら、君 に その半分 を あげよう。
English: In the unlikely event that I earn a lot of money, I'll give you half of it.
Vietnamese: Vạn nhất tôi kiếm được nhiều tiền, tôi sẽ cho cậu một nửa số đó.
もし 子供 が 毒 を 飲 んだら 病院 に 急 いで連 れて行 きなさい。
English: If a child drinks poison, take them to the hospital immediately.
Vietnamese: Nếu một đứa trẻ uống phải thuốc độc, hãy nhanh chóng đưa nó đến bệnh viện.
君 が もう一度 彼 に 頼 んだら、彼 も 気 が 変わるかもしれない。
English: If you ask him one more time, he might change his mind.
Vietnamese: Nếu bạn nhờ anh ấy thêm một lần nữa, có lẽ anh ấy cũng sẽ thay đổi ý định.
万一 私 が 死 んだら、私 の心臓 を 必要 な人 に 提供 して下 さい。
English: In the unlikely event that I die, please donate my heart to someone who needs it.
Vietnamese: Vạn nhất tôi qua đời, xin hãy hiến tim của tôi cho người cần nó.
たら = AFTER, WHEN
到着 したら 直 ぐ こちらに 電報 を 打 ってください。
English: As soon as you arrive, please send a telegram to me.
Vietnamese: Sau khi đến nơi, hãy gửi điện tín ngay cho tôi.
読 み終 わったら その本 を 私 に 返 して下 さい。
English: When you're done reading, please return the book to me.
Vietnamese: Đọc xong thì hãy trả lại cuốn sách đó cho tôi.
私 は 大人 に なったら 自分 のお金 で 好 きな車 を 買 います。
English: When I become an adult, I'll buy a car I like with my own money.
Vietnamese: Khi tôi trở thành người lớn, tôi sẽ dùng tiền của mình để mua chiếc xe mà tôi thích.
一時間 ジョギングしたら 体 が 温 かく なりました。
English: After jogging for one hour, my body became warm.
Vietnamese: Sau khi chạy bộ một tiếng, cơ thể tôi trở nên ấm áp.
シャワーを 浴 びたら、気分 が スッキリした。
English: After taking a shower, I felt refreshed.
Vietnamese: Sau khi tắm vòi sen, tôi cảm thấy sảng khoái.
暗 く なったら 一人 で 歩 いては いけません。
English: Don't walk alone when it gets dark.
Vietnamese: Khi trời tối thì không được đi bộ một mình.
君 が いなく なったら、本当 に 寂 しく なる。
English: If you're gone, I'll really be lonely.
Vietnamese: Nếu cậu đi rồi, tớ sẽ thật sự cô đơn.
その予定 が はっきりしたら また 連絡 するよ。
English: Once that plan is clear, I'll contact you again.
Vietnamese: Khi kế hoạch đó rõ ràng, tôi sẽ liên lạc lại cho bạn.
両親 が 年 を 取 ったら 自分 で 面倒 を 見 ると 思 います。
English: When my parents get old, I think I'll take care of them myself.
Vietnamese: Khi bố mẹ già, tôi nghĩ tôi sẽ tự mình chăm sóc họ.
私 は 大人 に なったら パイロットに なります。
English: When I become an adult, I will become a pilot.
Vietnamese: Khi tôi trở thành người lớn, tôi sẽ trở thành một phi công.
春 に なったら 会 えるのを 楽 しみに しているよ。
English: When spring comes, I'm looking forward to seeing you.
Vietnamese: Khi mùa xuân đến, tôi rất mong được gặp bạn.
この本 を 読 んでしまったら 遊 びに 行 って いい?
English: After I finish reading this book, can I go out and play?
Vietnamese: Khi đọc xong cuốn sách này, con có thể đi chơi được không?
この手紙 を 受 け取 ったら 直 ぐに 返事 を 下 さい。
English: Please reply immediately after you receive this letter.
Vietnamese: Hãy trả lời ngay sau khi nhận được bức thư này.
先生 が 入 ってきたら お喋 りを 辞 めなさい。
English: When the teacher comes in, stop talking.
Vietnamese: Khi thầy giáo đi vào, hãy ngừng nói chuyện.
壁 を 塗 り終 えたら、直 ぐに 帰宅 しても いいよ。
English: When you've finished painting the wall, you can go home immediately.
Vietnamese: Khi sơn xong bức tường, bạn có thể về nhà ngay lập tức.
今朝 急 に 立 ち上 がったら、目眩 が した。
English: When I suddenly stood up this morning, I felt dizzy.
Vietnamese: Sáng nay khi tôi đột nhiên đứng dậy, tôi đã cảm thấy chóng mặt.
彼 は 戻 って来 たら それを 君 に 説明 するだろう。
English: When he comes back, he'll probably explain that to you.
Vietnamese: Khi anh ấy trở lại, có lẽ anh ấy sẽ giải thích điều đó cho cậu.
その本 を 読 み終 えたら 本棚 に 戻 しておきなさい。
English: When you finish reading that book, put it back on the bookshelf.
Vietnamese: Đọc xong cuốn sách đó, hãy đặt nó trở lại trên giá sách.
たら = DISCOVER
箱 は 開 けてみたら 空 だった。
English: When I opened the box, I found it was empty.
Vietnamese: Khi tôi mở chiếc hộp ra thì thấy nó trống rỗng.
その映画 を 見 たら 面白 かった。
English: When I saw that movie, I found it was interesting.
Vietnamese: Sau khi xem bộ phim đó, tôi thấy nó rất hay.
戻 ってきたら 自転車 が 無 くなった。
English: When I came back, my bicycle was gone.
Vietnamese: Khi tôi quay lại, xe đạp đã biến mất.
昨日 通 りを 歩 いたら、昔 の友達 に 出会 った。
English: When I was walking down the street yesterday, I ran into an old friend.
Vietnamese: Hôm qua khi tôi đang đi bộ trên đường, tôi đã gặp một người bạn cũ.
部屋 の中 を 覗 いてみたら、誰 も いなかった。
English: When I peeked inside the room, I found no one there.
Vietnamese: Khi tôi nhìn trộm vào trong phòng, tôi thấy không có ai cả.
その本 は 読 んでみたら とても 面白 かった。
English: When I tried reading that book, I found it to be very interesting.
Vietnamese: Khi đọc thử cuốn sách đó, tôi thấy nó rất hay.
通 りを 歩 いていたら、突然 誰 かが 私 の肩 を 叩 いた。
English: As I was walking down the street, someone suddenly tapped me on the shoulder.
Vietnamese: Khi tôi đang đi trên đường, bỗng nhiên có ai đó vỗ vai tôi.
目 が 覚 めてみたら、スーツケースが 無 くなった。
English: When I woke up, my suitcase was gone.
Vietnamese: Khi tôi tỉnh dậy, chiếc vali đã biến mất.
冷蔵庫 を 開 けてみたら、肉 が 腐 っているのに 気付 いた。
English: When I opened the refrigerator, I noticed that the meat was spoiled.
Vietnamese: Khi tôi mở tủ lạnh ra, tôi nhận ra miếng thịt đã bị thiu.
そんな高 くなかったら、好 きな物 が 買 えた。
English: If it weren't so expensive, I could have bought something I liked.
Vietnamese: Nếu nó không đắt như vậy, tôi đã có thể mua được thứ mình thích rồi.
今朝 天気 が 悪 くなかったら、六時 に 出発 きでた。
English: If the weather hadn't been bad this morning, we could have left at six.
Vietnamese: Nếu sáng nay thời tiết không xấu, chúng tôi đã có thể khởi hành lúc sáu giờ.
ペンが 必要 でしたら 貸 します。
English: If you need a pen, I'll lend you one.
Vietnamese: Nếu bạn cần bút, tôi sẽ cho bạn mượn.
私 に 出来 ることでしたら 喜 んで 手伝 います。
English: If there is anything I can do, I would be happy to help.
Vietnamese: Nếu đó là việc tôi có thể làm, tôi sẽ rất vui lòng giúp đỡ.
新聞 お済 みでしたら 私 に 読 ませてください。
English: If you are done with the newspaper, please let me read it.
Vietnamese: Nếu bạn đã đọc xong tờ báo, hãy cho tôi đọc với.
このお支払 いが まだ でしたら、ご連絡 ください。
English: If this payment has not yet been made, please contact me.
Vietnamese: Nếu khoản thanh toán này vẫn chưa hoàn tất, xin hãy liên lạc với tôi.
この新日程 で ご都合 が 悪 いようでしたら、ご連絡下 さい。
English: If this new schedule is inconvenient for you, please contact me.
Vietnamese: Nếu lịch trình mới này không thuận tiện cho bạn, xin hãy liên lạc với tôi.
この件 について 話 し合 いを ご希望 でしたら ご連絡 ください。
English: If you wish to discuss this matter, please contact me.
Vietnamese: Nếu bạn muốn thảo luận về vấn đề này, xin hãy liên lạc với tôi.
もしも 別 の部屋 の予約 を ご希望 でしたら、大至急 ご連絡下 さい。
English: If you would like to book a different room, please contact me as soon as possible.
Vietnamese: Nếu bạn muốn đặt phòng khác, xin hãy liên lạc với tôi ngay lập tức.
かったら
辞書 が なかったら 英語 を 学 ぶのは 難 しいだろう。
English: It would be difficult to learn English without a dictionary.
Vietnamese: Nếu không có từ điển, việc học tiếng Anh sẽ khó khăn.
もう一分 早 かったら、その歌手 が 見 られただろう。
English: If you had been one minute earlier, you could have seen that singer.
Vietnamese: Nếu nhanh hơn một phút nữa thì có lẽ đã gặp được ca sĩ đó rồi.
もし 都合 が よかったら 今夜 ここに 来 てください。
English: If it's convenient for you, please come here tonight.
Vietnamese: Nếu thuận tiện, xin hãy đến đây tối nay.
嵐 が なかったら、私 は もっと 早 く 着 いた。
English: If there hadn't been a storm, I would have arrived sooner.
Vietnamese: Nếu không có bão, tôi đã đến sớm hơn.
塩 が なかったら、この料理 が 作 れない。
English: I can't make this dish without salt.
Vietnamese: Nếu không có muối, tôi không thể làm món ăn này.
空気 が なかったら、人間 は 生 きられない。
English: If there were no air, humans couldn't live.
Vietnamese: Nếu không có không khí, con người không thể sống được.
分 からなかったら 周 りの人 に 聞 いてください。
English: If you don't understand, please ask the people around you.
Vietnamese: Nếu không hiểu, hãy hỏi người xung quanh.
彼 の助 けが なかったら 君 は 失敗 しただろう。
English: Without his help, you would have failed.
Vietnamese: Nếu không có sự giúp đỡ của anh ấy, cậu đã thất bại rồi.
私 の忠告 が なかったら、彼 は 破産 しただろう。
English: If it hadn't been for my advice, he would have gone bankrupt.
Vietnamese: Nếu không có lời khuyên của tôi, có lẽ anh ấy đã phá sản rồi.
僕達 は 答 えが 分 かったら すぐに 君 に 電話 するよ。
English: We'll call you as soon as we know the answer.
Vietnamese: Bọn tớ sẽ gọi cho cậu ngay khi biết câu trả lời.
万一 車 の調子 が 悪 かったら、私 は バスで 行 きます。
English: In the unlikely event that my car breaks down, I'll go by bus.
Vietnamese: Vạn nhất xe mà có vấn đề, tôi sẽ đi bằng xe buýt.
もし 嵐 でなかったら その船 に 間 に 合 っただろう。
English: If it hadn't been for the storm, I would have made it to the ship.
Vietnamese: Nếu không có cơn bão, có lẽ tôi đã đến kịp con tàu đó rồi.
その地図 を 持 ってこなかったら、彼 は 道 に 迷 っただろう。
English: If he hadn't brought that map, he would have gotten lost.
Vietnamese: Nếu anh ấy không mang theo bản đồ đó, có lẽ anh ấy đã lạc đường rồi.
その計画 が うまく いかなかったら どうなるだろうか。
English: What would happen if that plan didn't go well?
Vietnamese: Nếu kế hoạch đó không thành công thì sẽ ra sao nhỉ?
もし 太陽 が なかったら、我々 は 生 きられないだろう。
English: If there were no sun, we wouldn't be able to live.
Vietnamese: Nếu không có mặt trời, chúng ta sẽ không thể sống được.
空気 が なかったら、全 ての生 き物 は 死 ぬよ。
English: Without air, all living things would die.
Vietnamese: Nếu không có không khí, tất cả mọi sinh vật đều sẽ chết.
だったら
君 の年齢 だったら、私 も そう考 えるだろう。
English: If I were your age, I'd probably think that way too.
Vietnamese: Nếu ở tuổi của bạn, tôi cũng sẽ suy nghĩ như vậy.
もし 彼 が 正直 だったら、彼 らは 雇 ったが。
English: If he had been honest, they would have hired him.
Vietnamese: Nếu anh ấy thật thà, họ đã thuê anh ấy rồi.
今 もし 私 が 金持 ちだったら、海外 旅行 に 行 くよ。
English: If I were rich right now, I would go on a trip abroad.
Vietnamese: Nếu bây giờ tôi giàu, tôi sẽ đi du lịch nước ngoài.
もし 私 が 暇 だったら 君 に 手伝 うことが できる。
English: If I were free, I could help you.
Vietnamese: Nếu tôi rảnh, tôi có thể giúp cậu.
イギリス人 だったら、そんな風 に 発音 しないだろう。
English: If you were British, you wouldn't pronounce it that way.
Vietnamese: Nếu là người Anh, chắc sẽ không phát âm như thế đâu.
五十年 前 だったら、誰 でも その土地 が 買 えただろう。
English: Fifty years ago, anyone could have bought that land.
Vietnamese: Nếu là 50 năm trước, chắc hẳn ai cũng có thể mua được mảnh đất đó.
子供 だったら、この本 の内容 が 理解 できないだろう。
English: If you were a child, you probably wouldn't understand the content of this book.
Vietnamese: Nếu là trẻ con, chắc sẽ không thể hiểu được nội dung của cuốn sách này.
賢明 な両親 だったら 子供 を 叱 らないかもしれない。
English: If they were wise parents, they might not scold their child.
Vietnamese: Nếu là những bậc cha mẹ thông thái, có lẽ họ sẽ không mắng con cái.
私 が 君 だったら、そんな無礼 な事 を しなかった。
English: If I were you, I wouldn't have done such a rude thing.
Vietnamese: Nếu tôi là cậu, tôi đã không làm một điều vô lễ như vậy.
ましたら、まして、でしたら
品物 が 到着 しましたら ご連絡 いたします。
English: I will contact you once the goods have arrived.
Vietnamese: Hàng hóa đến nơi rồi, tôi sẽ liên lạc với bạn.
お席 のご用意 ができましたら お呼 びいたします。
English: Once your table is ready, we will call you.
Vietnamese: Khi chuẩn bị xong chỗ ngồi, chúng tôi sẽ gọi quý khách.
このお願 いを お認 めいただけましたら 幸 いです。
English: I would be grateful if you could grant this request.
Vietnamese: Sẽ thật may mắn nếu yêu cầu này được chấp nhận.
出来 ましたら あなたの切手 収集 を 見 たいものです。
English: If possible, I would love to see your stamp collection.
Vietnamese: Nếu có thể, tôi rất muốn xem bộ sưu tập tem của bạn.
他 に 必要 な情報 が ありましたら、お送 りいたします。
English: If there is any other necessary information, I will send it to you.
Vietnamese: Nếu có thêm thông tin cần thiết nào khác, tôi sẽ gửi cho bạn.
ご注文 が お決 まりに なりましたら、お呼 びください。
English: When you have decided on your order, please call us.
Vietnamese: Khi đã quyết định món gọi, xin hãy gọi chúng tôi.
遅 れまして、誠 に申 し訳 ありません。
English: I am truly sorry for being late.
Vietnamese: Thành thật xin lỗi vì đã đến muộn.
お返事 が 遅 れまして、申 し訳 ありません。
English: I apologize for the late reply.
Vietnamese: Xin lỗi vì đã trả lời muộn.
ご迷惑 を おかけしまして 申 し訳 ありません。
English: I apologize for causing you trouble.
Vietnamese: Xin lỗi vì đã làm phiền bạn.
呼 んでいただきまして ありがとうございます。
English: Thank you for inviting me.
Vietnamese: Cảm ơn vì đã mời tôi.
随分 お手間 を かけさせまして、すみませんでした。
English: I'm sorry for having taken up so much of your time.
Vietnamese: Xin lỗi vì đã khiến bạn tốn nhiều công sức như vậy.
大変 お手数 を おかけしまして 申 し訳 ございません。
English: I'm very sorry for having put you to so much trouble.
Vietnamese: Vô cùng xin lỗi vì đã gây phiền toái cho bạn.